15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 1. Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án
15 câu hỏi
I. Nhận biết
Trong các phương trình sau, phương trình nào không phải là phương trình bậc nhất hai ẩn?
\(x + 2y = 1\).
\(0x - 0y = 5\).
\(0x - y = 3\).
\(x + 0y = - 6\).
Hệ số \(a,\,\,b,\,\,c\) tương ứng của phương trình bậc nhất hai ẩn \(x + 2y - 1 = 0\) là
\(a = 1;\,\,b = 1;\,\,c = 0\).
\(a = 1;\,\,b = 2;\,\,c = 1\).
\(a = 1;\,\,b = 2;\,\,c = - 1\).
\(a = 1;\,\,b = - 2;\,\,c = 1\).
Cặp số nào sau đây là nghiệm của phương trình \(2x - y - 1 = 0\)?
\(\left( {0;\,\,1} \right)\).
\(\left( {1;\,\,0} \right)\).
\(\left( {1;\,\,1} \right)\).
\(\left( { - 1;\,\,0} \right)\).
Trong các hệ phương trình sau, hệ nào không phải là hệ phương trình bậc nhất hai ẩn?
\[\left\{ \begin{array}{l}x - y = 2\\2x + y = 1\end{array} \right.\].
\[\left\{ \begin{array}{l}2x = 0\\x + 5y = 15\end{array} \right.\].
\[\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 4{y^2} = 0\\3x + 2y = 7\end{array} \right.\].
\[\left\{ \begin{array}{l}2x - y = - 5\\3y + 15 = 0\end{array} \right.\].
Cho hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}x + y = 0\\x + 3y = 4\end{array} \right.\], cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ phương trình đã cho?
\(\left( {0;\,\,1} \right)\).
\(\left( {2;\,\,2} \right)\).
\(\left( {3;\,\, - 3} \right)\).
\(\left( { - 2;\,\,2} \right)\).
II. Thông hiểu
Tất cả các nghiệm của phương trình \(2x - 3y = 1\) được biểu diễn bằng đường thẳng nào dưới đây?
\(y = - 2x + 1\).
\(y = 2x - 1\).
\[y = \frac{2}{3}x - \frac{1}{3}.\]
\[y = \frac{2}{3}x + \frac{1}{3}\].
Tất cả các nghiệm của phương trình \(0x + 5y = 2\) được biểu diễn bởi
đường thẳng \[y = \frac{2}{5}.\]
đường thẳng \(x = 2 - 5y\).
đường thẳng \[x = \frac{2}{5}.\]
đường thẳng \(y = \frac{2}{5} - x\).
Tất cả các nghiệm của phương trình \(3x - 0y = 1\) được biểu diễn bởi
đồ thị của hàm số \(y = 3x - 1\).
đồ thị của hàm số \[x = \frac{1}{3}.\]
đồ thị của hàm số \[x = - \frac{1}{3}.\]
đồ thị của hàm số \(y = 1 - 3x\).
Giá trị nào của \[{y_0}\] để cặp số \(\left( {1;\,\,{y_0}} \right)\) là nghiệm của phương trình \( - 3x + 2y = 7\)?
\({y_0} = 2\).
\({y_0} = - 2\).
\({y_0} = 5\).
\({y_0} = - 5\).
Giá trị nào của \[{x_0}\] để cặp số \(\left( {{x_0};\,\,2} \right)\) là nghiệm của phương trình \(2x + y = - 6\)?
\({x_0} = - 4\).
\({x_0} = 4\).
\({x_0} = 2\).
\({x_0} = 3\).
Cho biết phương trình \(2x + my = 4\) nhận cặp số \(\left( {0;\,\,1} \right)\) làm nghiệm. Giá trị của \(m\) là
\(m = 2\).
\(m = 1\).
\(m = 4\).
\(m = 0\).
Biết phương trình \[mx - 5y + 1 = 0\] nhận cặp số \[\left( {1;2} \right)\] làm nghiệm. Giá trị của \[m\] là
\[m = \frac{5}{2}.\]
\[m = - \frac{5}{2}.\]
\[m = 9.\]
\[m = - 9.\]
III. Vận dụng
Cho phương trình \[3x + \left( {{m^2} + m} \right)y = 6\] có nghiệm \[\left( { - 2;6} \right)\]. Có bao nhiêu giá trị \(m\) thỏa mãn điều kiện trên?
0.
1.
2.
3.
Phương trình \[3x - 2y = 1\] luôn nhận cặp số nào sau đây là nghiệm khi \[m\] thay đổi?
\[\left( {3m - 1;2m - 1} \right).\]
\[\left( {2m - 1;1} \right).\]
\[\left( {2m + 1;3m + 1} \right).\]
\[\left( {m;3m + 1} \right).\]
Để chuẩn bị cho buổi liên hoan của gia đình, bác Thu mua hai loại thực phẩm là thịt bò và thịt lợn. Giá tiền thịt bò là 250 nghìn đồng/kg, giá tiền thịt lợn là 150 nghìn đồng/kg. Bác Ngọc đã chi 500 nghìn để mua \[3,5\] kg hai loại thực phẩm trên. Gọi \[x\] và \[y\] lần lượt là số kilôgam thịt bò và thịt lợn mà bác Thu đã mua. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn biểu diễn mối quan hệ giữa \[x\] và \[y\] là
\[\left\{ \begin{array}{l}x + y = 3,5\\x + 150y = 500\end{array} \right.\].
\[\left\{ \begin{array}{l}x + y = 3,5\\250x + 150y = 500\end{array} \right.\].
\[\left\{ \begin{array}{l}x + y = 3,5\\250x + y = 500\end{array} \right.\].
\[\left\{ \begin{array}{l}x - y = 3,5\\250x + 150y = 500\end{array} \right.\].





