30 CÂU HỎI
Trong các phương trình sau, phương trình nào không phải là phương trình bậc nhất hai ẩn?
A. .
B. .
C. .
D. .
I. Nhận biết
Trong các phương trình sau, phương trình nào không phải là phương trình bậc nhất hai ẩn?
A. \(x + 2y = 1\).
B. \(0x - 0y = 5\).
C. \(0x - y = 3\).
D. \(x + 0y = - 6\).
Hệ số tương ứng của phương trình bậc nhất hai ẩn
là
A. .
B. .
C. .
D. .
Hệ số \(a,\,\,b,\,\,c\) tương ứng của phương trình bậc nhất hai ẩn \(x + 2y - 1 = 0\) là
A. \(a = 1;\,\,b = 1;\,\,c = 0\).
B. \(a = 1;\,\,b = 2;\,\,c = 1\).
C. \(a = 1;\,\,b = 2;\,\,c = - 1\).
D. \(a = 1;\,\,b = - 2;\,\,c = 1\).
Cặp số nào sau đây là nghiệm của phương trình \(2x - y - 1 = 0\)?
A. \(\left( {0;\,\,1} \right)\).
B. \(\left( {1;\,\,0} \right)\).
C. \(\left( {1;\,\,1} \right)\).
D. \(\left( { - 1;\,\,0} \right)\).
Cặp số nào sau đây là nghiệm của phương trình ?
A. .
B. .
C. .
D. .
Trong các hệ phương trình sau, hệ nào không phải là hệ phương trình bậc nhất hai ẩn?
A. \[\left\{ \begin{array}{l}x - y = 2\\2x + y = 1\end{array} \right.\].
B. \[\left\{ \begin{array}{l}2x = 0\\x + 5y = 15\end{array} \right.\].
C. \[\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 4{y^2} = 0\\3x + 2y = 7\end{array} \right.\].
D. \[\left\{ \begin{array}{l}2x - y = - 5\\3y + 15 = 0\end{array} \right.\].
Trong các hệ phương trình sau, hệ nào không phải là hệ phương trình bậc nhất hai ẩn?
A. .
B. .
C. .
D. .
Cho hệ phương trình , cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ phương trình đã cho?
A. .
B. .
C. .
D. .
Cho hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}x + y = 0\\x + 3y = 4\end{array} \right.\], cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ phương trình đã cho?
A. \(\left( {0;\,\,1} \right)\).
B. \(\left( {2;\,\,2} \right)\).
C. \(\left( {3;\,\, - 3} \right)\).
D. \(\left( { - 2;\,\,2} \right)\).
Tất cả các nghiệm của phương trình được biểu diễn bằng đường thẳng nào dưới đây?
A. .
B. .
C.
D. .
II. Thông hiểu
Tất cả các nghiệm của phương trình \(2x - 3y = 1\) được biểu diễn bằng đường thẳng nào dưới đây?
A. \(y = - 2x + 1\).
B. \(y = 2x - 1\).
C. \[y = \frac{2}{3}x - \frac{1}{3}.\]
D. \[y = \frac{2}{3}x + \frac{1}{3}\].
Tất cả các nghiệm của phương trình được biểu diễn bởi
A. đường thẳng
B. đường thẳng .
C. đường thẳng
D. đường thẳng .
Tất cả các nghiệm của phương trình \(0x + 5y = 2\) được biểu diễn bởi
A. đường thẳng \[y = \frac{2}{5}.\]
B. đường thẳng \(x = 2 - 5y\).
C. đường thẳng \[x = \frac{2}{5}.\]
D. đường thẳng \(y = \frac{2}{5} - x\).
Tất cả các nghiệm của phương trình được biểu diễn bởi
A. đồ thị của hàm số .
B. đồ thị của hàm số
C. đồ thị của hàm số
D. đồ thị của hàm số .
Tất cả các nghiệm của phương trình \(3x - 0y = 1\) được biểu diễn bởi
A. đồ thị của hàm số \(y = 3x - 1\).
B. đồ thị của hàm số \[x = \frac{1}{3}.\]
C. đồ thị của hàm số \[x = - \frac{1}{3}.\]
D. đồ thị của hàm số \(y = 1 - 3x\).
Giá trị nào của để cặp số
là nghiệm của phương trình
?
A. .
B. .
C. .
D. .
Giá trị nào của \[{y_0}\] để cặp số \(\left( {1;\,\,{y_0}} \right)\) là nghiệm của phương trình \( - 3x + 2y = 7\)?
A. \({y_0} = 2\).
B. \({y_0} = - 2\).
C. \({y_0} = 5\).
D. \({y_0} = - 5\).
Giá trị nào của để cặp số
là nghiệm của phương trình
?
A. .
B. .
C. .
D. .
Giá trị nào của \[{x_0}\] để cặp số \(\left( {{x_0};\,\,2} \right)\) là nghiệm của phương trình \(2x + y = - 6\)?
A. \({x_0} = - 4\).
B. \({x_0} = 4\).
C. \({x_0} = 2\).
D. \({x_0} = 3\).
Cho biết phương trình nhận cặp số
làm nghiệm. Giá trị của
là
A. .
B. .
C. .
D. .
Cho biết phương trình \(2x + my = 4\) nhận cặp số \(\left( {0;\,\,1} \right)\) làm nghiệm. Giá trị của \(m\) là
A. \(m = 2\).
B. \(m = 1\).
C. \(m = 4\).
D. \(m = 0\).
Biết phương trình nhận cặp số
làm nghiệm. Giá trị của
là
A.
B.
C.
D.
Biết phương trình \[mx - 5y + 1 = 0\] nhận cặp số \[\left( {1;2} \right)\] làm nghiệm. Giá trị của \[m\] là
A. \[m = \frac{5}{2}.\]
B. \[m = - \frac{5}{2}.\]
C. \[m = 9.\]
D. \[m = - 9.\]
Cho phương trình có nghiệm
. Có bao nhiêu giá trị
thỏa mãn điều kiện trên?
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
III. Vận dụng
Cho phương trình \[3x + \left( {{m^2} + m} \right)y = 6\] có nghiệm \[\left( { - 2;6} \right)\]. Có bao nhiêu giá trị \(m\) thỏa mãn điều kiện trên?
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Phương trình luôn nhận cặp số nào sau đây là nghiệm khi
thay đổi?
A.
B.
C.
D.
Phương trình \[3x - 2y = 1\] luôn nhận cặp số nào sau đây là nghiệm khi \[m\] thay đổi?
A. \[\left( {3m - 1;2m - 1} \right).\]
B. \[\left( {2m - 1;1} \right).\]
C. \[\left( {2m + 1;3m + 1} \right).\]
D. \[\left( {m;3m + 1} \right).\]
Để chuẩn bị cho buổi liên hoan của gia đình, bác Thu mua hai loại thực phẩm là thịt bò và thịt lợn. Giá tiền thịt bò là 250 nghìn đồng/kg, giá tiền thịt lợn là 150 nghìn đồng/kg. Bác Ngọc đã chi 500 nghìn để mua kg hai loại thực phẩm trên. Gọi
và
lần lượt là số kilôgam thịt bò và thịt lợn mà bác Thu đã mua. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn biểu diễn mối quan hệ giữa
và
là
A. .
B. .
C. .
D. .
Để chuẩn bị cho buổi liên hoan của gia đình, bác Thu mua hai loại thực phẩm là thịt bò và thịt lợn. Giá tiền thịt bò là 250 nghìn đồng/kg, giá tiền thịt lợn là 150 nghìn đồng/kg. Bác Ngọc đã chi 500 nghìn để mua \[3,5\] kg hai loại thực phẩm trên. Gọi \[x\] và \[y\] lần lượt là số kilôgam thịt bò và thịt lợn mà bác Thu đã mua. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn biểu diễn mối quan hệ giữa \[x\] và \[y\] là
A. \[\left\{ \begin{array}{l}x + y = 3,5\\x + 150y = 500\end{array} \right.\].
B. \[\left\{ \begin{array}{l}x + y = 3,5\\250x + 150y = 500\end{array} \right.\].
C. \[\left\{ \begin{array}{l}x + y = 3,5\\250x + y = 500\end{array} \right.\].
D. \[\left\{ \begin{array}{l}x - y = 3,5\\250x + 150y = 500\end{array} \right.\].