vietjack.com

15 câu trắc nghiệm Toán 9 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương I có đáp án
Quiz

15 câu trắc nghiệm Toán 9 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương I có đáp án

A
Admin
15 câu hỏiToánLớp 9
15 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

I. Nhận biết

Cho các phương trình \(4x - 5y = 1\,;\,\,\,x + y - z = 3\,;\,\,\,3{x^2} - x - 2 = 0\,;\,\,\,0x + 6y = 8.\)

Trong các phương trình trên, có bao nhiêu phương trình bậc nhất hai ẩn?

A. \(1.\)

B. \(2.\)

C. \(3.\)

D. \(4.\)

2. Nhiều lựa chọn

Tất cả các nghiệm của phương trình \(2x + 0y = 1\) được biểu diễn bởi đường thẳng

A. \(x = 1.\)

B. \(x = \frac{1}{2}.\)

C. \(y = \frac{1}{2}.\)

D. \(y = 1 - 2x.\)

3. Nhiều lựa chọn

Hệ phương trình nào sau đây là hệ phương trình bậc nhất hai ẩn?

A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x^2} - 3y = 1}\\{4x - y = - 3}\end{array}} \right..\)

B. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + 3y + z = 11}\\{x - 4{y^2} = - 1}\end{array}} \right..\)

C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{ - 4x - 2y = 5}\\{3x - y = - 22}\end{array}} \right..\)

D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - 3{y^2} = 5}\\{ - x - y = 6}\end{array}} \right..\)

4. Nhiều lựa chọn

Cho hệ phương trình sau \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + 2y = 3\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)}\\{x - 2y = - 1\,\,\,\left( 2 \right)}\end{array}} \right.\) . Chọn khẳng định đúng.

A. Lấy \(\left( 1 \right) + \left( 2 \right)\) ta được phương trình một ẩn là \(2x = 4.\)

B. Lấy \(\left( 1 \right) - \left( 2 \right)\) ta được phương trình một ẩn là \(2x = - 4.\)

C. Lấy \(\left( 1 \right) + \left( 2 \right)\) ta được phương trình một ẩn là \(2x = 2.\)

D. Lấy \(\left( 1 \right) - \left( 2 \right)\) ta được phương trình một ẩn là \( - 4x = 2.\)

5. Nhiều lựa chọn

Phương trình \[\left( {4x + 1} \right)\left( {2 - 5x} \right) = 0\] là

A. \(x = \frac{{ - 1}}{4};\,x = \frac{2}{5}.\)

B. \(x = \frac{{ - 1}}{4}.\)

C. \(x = \frac{{ - 1}}{4};\,x = \frac{{ - 2}}{5}.\)

D. \(x = \frac{1}{4};\,x = \frac{2}{5}.\)

6. Nhiều lựa chọn

II. Thông hiểu

Phương trình \[\frac{2}{{x - 2}} - \frac{3}{{x - 3}} = \frac{{3x - 20}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x - 2} \right)}}\] có nghiệm là

A. \(x = 10.\)

B. \(x = 8.\)

C. \(x = 5.\)

D. \(x = 6.\)

7. Nhiều lựa chọn

 

Các nghiệm của phương trình \(5x + 0y = 2\) được biểu diễn bởi

A. đường thẳng \(y = 5x + 2.\)

B. đường thẳng \(y = \frac{2}{5}.\)

C. đường thẳng \(x = \frac{2}{5}.\)

D. đường thẳng \(y = 2x - 5.\)

8. Nhiều lựa chọn

Giá trị nào của \({x_0}\) để cặp số \(\left( {{x_0}; - 1} \right)\) là nghiệm của phương trình \(5x + y = 4?\)

A. \({x_0} = - 1.\)

B. \({x_0} = 1.\)

C. \({x_0} = 2.\)

D. \({x_0} = 3.\)

9. Nhiều lựa chọn

Hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{1}{{x - 2}} + \frac{1}{{2y - 1}} = 2}\\{\frac{2}{{x - 2}} - \frac{3}{{2y - 1}} = 1}\end{array}} \right.\) có nghiệm là

A. \(1.\)

B. \(4.\)

C. \(2.\)

D. \(3.\)

10. Nhiều lựa chọn

Độ cao \(h\)(mét) của một quả bóng gôn sau khi được đánh \(t\) giây được cho bởi công thức \(h\left( t \right) = t\left( {20 - t} \right).\) Tính thời gian bay của quả bóng từ khi được đánh đến khi chạm đất?

A. \(10\) giây.

B. \(12\) giây.

C. \(20\)giây.

D. \(25\) giây

11. Nhiều lựa chọn

Hai tổ sản xuất cùng may một loại áo. Nếu tổ thứ nhất may trong \(3\) ngày, tổ thứ hai may trong \(5\) ngày thì cả hai tổ may được \(1310\) chiếc áo. Biết rằng trong một ngày tổ thứ nhất may được nhiều hơn tổ thứ hai là \(10\) chiếc áo. Hỏi mỗi tổ trong \(1\) ngày may được bao nhiêu chiếc áo?

Gọi lần lượt số áo tổ thứ nhất, tổ thứ hai may trong \(1\) ngày là \(x,\,y\)(áo). Điều kiện: \(x,\,y \in {\mathbb{N}^*}.\)

Khi đó, ta có hệ phương trình là

A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{5x + 3y = 1310}\\{x - y = 10}\end{array}} \right..\)

B. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{3x + 5y = 1310}\\{x - y = 10}\end{array}} \right..\)

C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{5x + 3y = 1310}\\{ - x + y = 10}\end{array}} \right..\)

D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{3x + 5y = 1310}\\{ - x + y = 10}\end{array}} \right..\)

12. Nhiều lựa chọn

Hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{3\sqrt x + 2\sqrt y = 16}\\{2\sqrt x - 3\sqrt y = - 11}\end{array}} \right.\) có nghiệm là

A. \(x = \frac{{ - 1}}{4}.\)

B. \(x = 4.\)

C. \(x = - 4.\)

D. \(x = \frac{1}{4}.\)

13. Nhiều lựa chọn

III. Vận dụng

Một chiếc thuyền xuôi dòng và ngược dòng trên khúc sông dài \(40\,{\rm{km}}\) hết \(4\)giờ \(30\) phút. Biết thời gian thuyền xuôi dòng \(5\,\,{\rm{km}}\) bằng thời gian thuyền ngược dòng \(4\,\,{\rm{km}}.\)Tính vận tốc dòng nước ?

A. \(20\,{\rm{km/h}}.\)

B. \(16\,{\rm{km/h}}.\)

C. \(18\,{\rm{km/h}}.\)

D. \(2\,{\rm{km/h}}.\)

14. Nhiều lựa chọn

Một chiếc thuyền xuôi dòng và ngược dòng trên khúc sông dài \(40\,{\rm{km}}\) hết \(4\)giờ \(30\) phút. Biết thời gian thuyền xuôi dòng \(5\,\,{\rm{km}}\) bằng thời gian thuyền ngược dòng \(4\,\,{\rm{km}}.\)Tính vận tốc dòng nước ? 

A. \(20\,{\rm{km/h}}.\) 

B. \(16\,{\rm{km/h}}.\)

C. \(18\,{\rm{km/h}}.\) 

D. \(2\,{\rm{km/h}}.\)

15. Nhiều lựa chọn

Cân bằng phương trình ứng hóa học sau bằng phương pháp đại số: \({\rm{FeO}} + {{\rm{O}}_{\rm{2}}} \to {\rm{F}}{{\rm{e}}_{\rm{3}}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}\) Gọi \(x;\,y\) lần lượt là hệ số của \({\rm{Fe}}\) và \({{\rm{O}}_{\rm{2}}}\) thỏa mãn cân bằng phương trình hóa học với \(x;\,y\) nguyên. Khi đó \({\rm{x}} + {\rm{y}} = ?\) 

A. \(5.\) 

B. \(6.\) 

C. \(1.\) 

D. \(7.\)

© All rights reserved VietJack