15 CÂU HỎI
I. Nhận biết
Bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng:
A. \(ax + b = 0\).
B. \(ax + b > 0\).
C. \(ax + by = 0\).
D. \(ax + b \le 0\).
Vế phải của bất phương trình \(2x + 3 > 55\) là:
A. \(2x + 3\).
B. \(2x\).
C. \(55\).
D. \(2\).
Vế trái của bất phương trình \(3x - 22 < 0\) là
A. 3x.
B. 22.
C. \(3x - 22\).
D. 0.
Trong các khẳng định sau, khẳng định đúng là:
A. Số \({x_0}\) là một nghiệm của bất phương trình \(A\left( x \right) < B\left( x \right)\) nếu \(A\left( {{x_0}} \right) < B\left( {{x_0}} \right)\).
>
B. Số \({x_0}\) là một nghiệm của bất phương trình \(A\left( x \right) < B\left( x \right)\) nếu \(A\left( {{x_0}} \right) > B\left( {{x_0}} \right)\).>
C. Số \({x_0}\) là một nghiệm của bất phương trình \(A\left( x \right) \le B\left( x \right)\) nếu \(A\left( {{x_0}} \right) > B\left( {{x_0}} \right)\).
D. Số \({x_0}\) là một nghiệm của bất phương trình \(A\left( x \right) \ge B\left( x \right)\) nếu \(A\left( {{x_0}} \right) < B\left( {{x_0}} \right)\).
>
Bất phương trình bậc nhất một ẩn \(ax + b > 0\) với \(a \ne 0\) có nghiệm là
A. \(x < - \frac{b}{a}\) với \(a < 0\).
B. \(x < - \frac{b}{a}\) với \(a > 0\).</>
C. \(x < \frac{b}{a}\) với \(a < 0\).
D. \(x < \frac{b}{a}\) với \(a > 0\).</>
II. Thông hiểu
Nghiệm của bất phương trình \(2x - 8 > 0\) là
A. \(x > 3\).
B. \(x > 4\).
C. \(x < 3\).
D. \(x < 4\).
Nghiệm của bất phương trình \(9 - 3x \le 0\) là
A. \(x \ge 3\).
B. \(x \ge 4\).
C. \(x \le 3\).
D. \(x \le 4\).
Nghiệm của bất phương trình \(5 - \frac{1}{3}x < 1\) là
A. \(x > 12\).
B. \(x < 12\).
C. \(x > 9\).
D. \(x < 9\).
Nghiệm của bất phương trình \( - x - 3 > - 10 + 2x\) là \(x < \frac{a}{b}\). Giá trị của biểu thức \(a + b\) bằng
A. 10.
B. 9.
C. –4.
D. 4.
Cho bất phương trình \(\frac{1}{2}x + 2m < - 6 + \frac{5}{2}x\), với \(m = 2\) thì nghiệm của bất phương trình là
A. \(x > 5\).
B. \(x > - 5\).
C. \(x < - 5\).
D. \(x < 5\).
Với \(m = 1\), nghiệm của bất phương trình \(\frac{{x + 1}}{4} - m > - \frac{{2x + 5}}{4}\) là \(x > \frac{c}{d}\). Khẳng định nào sau đây là sai?
A. \(2c - d + 3m = 4\).
B. \(2c - d - 3m = - 2\).
C. \(2c + d + 3m = 9\).
D. \(2c + d - 3m = 4\).
Nghiệm của bất phương trình \({\left( {x + 2} \right)^2} < x + {x^2} - 3\) là
A. \(x > - \frac{7}{3}\).
B. \(x > \frac{7}{3}\).
C. \(x < \frac{7}{3}\).
D. \(x < - \frac{7}{3}\).
III. Vận dụng
Nghiệm của bất phương trình \[\frac{{x + 2004}}{{2005}} + \frac{{x + 2005}}{{2006}} < \frac{{x + 2006}}{{2007}} + \frac{{x + 2007}}{{2008}}\] là
A. \(x < 1\).
B. \(x < 2\).
C. \(x > 1\).
D. \(x > 2\).
Để hưởng ứng phong trào “Trồng cây gây rừng”, lớp 9A có kế hoạch trồng ít nhất 100 cây xanh. Lớp 9A đã trồng được 54 cây. Để đạt được kế hoạch đề ra, lớp 9A cần trồng thêm ít nhất bao nhiêu cây xanh nữa?
A. 43.
B. 44.
C. 45.
D. 46.
Một người có số tiền không quá \[70\,\,000\] đồng gồm 15 tờ giấy bạc với hai loại mệnh giá: loại \[2\,000\] đồng và loại \[5\,000\] đồng. Hỏi người đó có bao nhiêu tờ giấy bạc loại \[5\,000\] đồng?
A. 12.
B. 14.
C. 16.
D. 18.