15 CÂU HỎI
I. Nhận biết
Cho các hình dưới đây:
Trong các hình trên, hình nào có dạng là đa giác đều?
A. Hình \(a,\,\,b\).
B. Hình \(b,\,\,d\).
C. Hình \[c,\,\,e\].
D. Hình \(d,\,\,e\).
Trong các hình phẳng sau, các hình là hình phẳng có dạng là đa giác đều là:
A. Hình a.
B. Hình b.
C. Hình c.
D. Hình d.
Đa giác đều là một đa giác
A. Có 3 cạnh và 3 góc bằng nhau.
B. Có 7 cạnh và 7 góc bằng nhau.
C. Có các cạnh và các góc bằng nhau.
D. Có 8 cạnh và 8 góc bằng nhau.
Cho các hình: Hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông, tam giác cân, tam giác đều.
Trong các hình trên, có bao nhiêu đa giác giác đều?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Lục giác đều là lúc giác có sáu góc bằng nhau và sáu cạnh bằng nhau.
B. Hình thoi là đa giác không đều có các góc bằng nhau.
C. Ngũ giác có năm cạnh bằng nhau và năm góc bằng nhau là ngũ giác đều.
D. Hình chữ nhật là đa giác không đều có các góc bằng nhau.
II. Thông hiểu
Số đường tròn nội tiếp của một đa giác đều là
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Mỗi góc của bát giác đều nội tiếp đường tròn tâm \[O\] có số đo là
A. \(120^\circ \).
B. \(150^\circ \).
C. \(90^\circ \).
D. \(135^\circ \).
Mỗi góc của lục giác đều nội tiếp đường tròn tâm \[O\] có số đo là:
A. \(120^\circ \).
B. \(150^\circ \).
C. \(90^\circ \).
D. \(135^\circ \).
Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Hình vuông là đa giác đều.
B. Tổng các góc của đa giác lồi 8 cạnh là \(1\,\,060^\circ .\)
C. Hình thoi là đa giác đều.
D. Số đo mỗi góc của một bát giác đều là \(135,5^\circ .\)
Cho đa giác đều 11 cạnh có độ dài mỗi cạnh là \(5{\rm{ cm}}\). Chu vi đa giác đều này là
A. 45 cm.
B. 50 cm.
C. 60 cm.
D. 55 cm.
Cho ngũ giác đều \[ABCDE\]. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Ngũ giác đều\[ABCDE\] có một tâm đối xứng.
B. Mỗi góc trong của ngũ giác đều \[ABCDE\] là \(108^\circ \).
C. Tổng các góc trong của ngũ giác đều \[ABCDE\] là \(450^\circ \).
D. Tổng các góc trong của ngũ giác đều \[ABCDE\] là \(540^\circ \).
Tổng số đo các góc của đa giác đều 7 cạnh là:
A. \(900^\circ \).
B. \(540^\circ \).
C. \(1080^\circ \).
D. \(108^\circ \).
Cho đa giác đều 9 cạnh có tâm \[O\] và \[AB,{\rm{ }}BC\] là hai cạnh của đa giác (như hình vẽ).
Số đo các góc \[\widehat {AOB}\,,\,\,\widehat {ABO}\,,\,\,\widehat {ABC}\] lần lượt là
A. \[\widehat {AOB} = 70^\circ ;\,\,\widehat {ABO} = 40^\circ ;\,\,\widehat {ABC} = 140^\circ .\]
B. \[\widehat {AOB} = 40^\circ ;\,\,\widehat {ABO} = 70^\circ ;\,\,\widehat {ABC} = 140^\circ .\]
C. \[\widehat {AOB} = 50^\circ ;\,\,\widehat {ABO} = 70^\circ ;\,\,\widehat {ABC} = 120^\circ .\]
D. \[\widehat {AOB} = 20^\circ ;\,\,\widehat {ABO} = 50^\circ ;\,\,\widehat {ABC} = 100^\circ .\]
Số cạnh của đa giác đều có số đường chéo bằng số cạnh là
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Một lục giác đều và một ngũ giác đều chung cạnh \[AD\] (như hình vẽ).
Số đo góc \(BAC\) là
A. \(30^\circ \).
B. \(36^\circ \).
C. \(60^\circ \).
D. \(66^\circ \).