15 CÂU HỎI
Chọn câu trả lời đúng nhất.
Phân tích đa thức thành nhân tử\[{x^2}{y^2}z + x{y^2}{z^2} + {x^2}y{z^2}\].
A. \[{\rm{x}}\left( {{\rm{x}}{{\rm{y}}^{\rm{2}}}{\rm{z + }}{{\rm{y}}^{\rm{2}}}{{\rm{z}}^{\rm{2}}}{\rm{ + xy}}{{\rm{z}}^{\rm{2}}}} \right)\]
B. \[{\rm{y}}\left( {{{\rm{x}}^{\rm{2}}}{\rm{yz + xy}}{{\rm{z}}^{\rm{2}}}{\rm{ + }}{{\rm{x}}^{\rm{2}}}{{\rm{z}}^{\rm{2}}}} \right)\]
C. \[{\rm{z}}\left( {{{\rm{x}}^{\rm{2}}}{{\rm{y}}^{\rm{2}}}{\rm{ + x}}{{\rm{y}}^{\rm{2}}}{\rm{z + }}{{\rm{x}}^{\rm{2}}}{\rm{yz}}} \right)\]
D. \[{\rm{xyz}}\left( {{\rm{xy + yz + xz}}} \right)\]
Kết quả phân tích đa thức\[{{\rm{x}}^2}\; - {\rm{xy}} + {\rm{x}} - {\rm{y}}\]thành nhân tử là:
A. \[\left( {{\rm{x}} + 1} \right)\left( {{\rm{x}} - {\rm{y}}} \right)\]
B. \[\left( {{\rm{x}} - {\rm{y}}} \right)\left( {{\rm{x}} - 1} \right)\]
C. \[\left( {{\rm{x}} - {\rm{y}}} \right)\left( {{\rm{x}} + y} \right)\]
D. \(x\left( {x - y} \right)\)
Tìm x, biết:\(2 - 25{x^2} = 0\).
A. \[{\rm{x}} = \frac{{\sqrt 2 }}{5}\]
B. \[{\rm{x}} = \frac{{ - \sqrt 2 }}{5}\]
C. \[\frac{2}{{25}}\]
D. \[{\rm{x}} = \frac{{\sqrt 2 }}{5}\]hoặc \[{\rm{x}} = \frac{{ - \sqrt 2 }}{5}\]
Tính giá trị của biểu thức\[A = {x^6} - {x^4} - x\left( {{x^3} - x} \right)\]biết \[{x^3} - x = 9\]
A. A = 0
B. A = 9
C. A = 81
D. A = 27
Hiệu bình phương các số lẻ liên tiếp thì luôn chia hết cho
A. 7.
B. 8.
C. 9.
D. 10.
Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn \[{x^3}\; + 2{x^2}\; - 9x - 18 = 0\]?
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Tính nhanh biểu thức\[{37^2} - {13^2}\].
A. 1200
B. 800
C. 1500
D. 1800
Nhân tử chung của biểu thức\[30{\left( {4 - 2{\rm{x}}} \right)^2}\; + 3{\rm{x}} - 6\]có thể là
A. x + 2
B. 3(x – 2)
C. \[{\left( {{\rm{x}} - 2} \right)^2}\]
D. \[{\left( {{\rm{x}} + 2} \right)^2}\]
Cho x1 và x2 là hai giá trị thỏa mãn \[4\left( {x - 5} \right) - 2x\left( {5 - x} \right) = 0\]. Khi đó\[{{\rm{x}}_1}\; + {{\rm{x}}_2}\;\]bằng
A. 5.
B. 7.
C. 3.
D. – 2.
Tính nhanh giá trị của biểu thức\({x^2} + 2x + 1 - {y^2}\)tại x = 94,5 và y = 4,5.
A. 8900
B. 9000
C. 9050
D. 9100
Cho\[{\left( {3{{\rm{x}}^2} + 3{\rm{x}} - 5} \right)^2} - {\left( {3{{\rm{x}}^2} + 3{\rm{x}} + 5} \right)^2} = {\rm{mx}}({\rm{x}} + 1)\]với \[{\rm{m}} \in \mathbb{R}\]. Chọn câu đúng.
A. m > −59
B. m < 0
C. \[{\rm{m}}\,\, \vdots \,\,9\]
D. m là số nguyên tố.
Phân tích đa thức\[3{x^3} - 8{x^2} - 41x + 30\] thành nhân tử
A. \[\left( {3{\rm{x}} - 2} \right)\left( {{\rm{x}} + 3} \right)\left( {{\rm{x}} - 5} \right)\]
B. \[3\left( {{\rm{x}} - 2} \right)\left( {{\rm{x}} + 3} \right)\left( {{\rm{x}} - 5} \right)\]
C. \[\left( {3{\rm{x}} - 2} \right)\left( {{\rm{x}} - 3} \right)\left( {{\rm{x}} + 5} \right)\]
D. \[\left( {{\rm{x}} - 2} \right)\left( {{\rm{3x}} + 3} \right)\left( {{\rm{x}} - 5} \right)\]
Cho \(\left| x \right| < 3\). Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về giá trị của biểu thức\[A = {x^4} + 3{x^3} - 27x - 81\].
A. A > 1
B. A > 0
C. A < 0
D. \(A \ge 1\)
Cho\[{\left( {3{x^2} + 6x - 18} \right)^2} - {\left( {3{x^2} + 6x} \right)^2} = m\left( {x + n} \right)\left( {x - 1} \right)\]. Khi đó \[\frac{{\rm{m}}}{{\rm{n}}}\]bằng
A. \[\frac{{\rm{m}}}{{\rm{n}}} = 36\]
B. \[\frac{{\rm{m}}}{{\rm{n}}} = - 36\]
C. \[\frac{{\rm{m}}}{{\rm{n}}} = 18\]
D. \[\frac{{\rm{m}}}{{\rm{n}}} = - 18\]
Cho biểu thức \[{\rm{A}} = \left( {{\rm{x}} - 1} \right)\left( {{\rm{x}} - 2} \right)\left( {{\rm{x}} - 3} \right) + \left( {{\rm{x}} - 1} \right)\left( {{\rm{x}} - 2} \right) + {\rm{x}} - 1\]. Tính giá trị của biểu thức A tại x = 5.
A. A = 20
B. A = 40
C. A = 16
D. A = 28