15 CÂU HỎI
Số nào sau đây là số thập phân vô hạn tuần hoàn?
A. \(\frac{7}{{25}}\);
B. \(\frac{{49}}{{35}}\);
C. \(\frac{{12}}{9}\);
D. \(\frac{{27}}{{18}}\).
Số nào sau đây là số thập phân hữu hạn?
A. \( - \frac{3}{{11}}\);
B. \(\frac{{45}}{{18}}\);
C. \( - \frac{{47}}{{27}}\);
D. \(\frac{5}{{11}}\).
Làm tròn số thập phân 5,4827543…với độ chính xác là 0,005?
A. 5,48;
B. 5,482;
C. 5,49;
D. 5,483.
Nhìn thật nhanh xem đâu là số thập phân vô hạn tuần hoàn?
A. \(\frac{2}{3}\);
B. \(\frac{3}{4}\);
C. \(\frac{2}{5}\);
D. \(\frac{7}{{20}}\).
Nhìn thật nhanh xem đâu là số thập phân hữu hạn?
A. \(\frac{4}{9}\);
B. \(\frac{3}{{11}}\);
C. \(\frac{5}{2}\);
D. \(\frac{3}{7}\).
Đâu không phải là số thập phân vô hạn tuần hoàn?
A. 2,47123123…;
B. 3,101001000…;
C. 5,33333…;
D. 7,21212….
Hãy viết gọn số thập phân vô hạn tuần hoàn 3,2121212…?
A. 3,21;
B. 3,(12);
C. 3,(21);
D. 3,12.
Khi viết phân số \(\frac{3}{{11}}\)thành số thập phân và làm tròn với độ chính xác là 0,005 thì ta được kết quả là ?
A. 0,27;
B. 0,(27);
C. 0,2(72);
D. 0,273.
Khi viết phân số\(\frac{4}{{11}}\) dưới dạng số thập phân và viết dưới dạng rút gọn số thập phân đó ta được?
A. 0,36;
B. 0,(36);
C. 0,364;
D. 0,(63).
Tìm chữ số thập phân thứ sáu của số thập phân 4,4(62)?
A. 2
B. 4
C. 6
D. 5
Khi viết hỗn số \(2\frac{5}{3}\) dưới dạng số thập phân thì ta được kết quả khi viết gọn số thập phân đó là gì ?
A. \(\frac{{11}}{3}\);
B. 3,66;
C. 3,67;
D. 3,(6).
Làm tròn số thập phân 0,354536… đến chữ số thập phân thứ ba?
A. 0,355
B. 0,354
C. 0,35
D. 0,36
Khi viết phân số \(\frac{{45}}{{11}}\) dưới dạng số thập phân và làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba thì ta được kết quả khi làm tròn số thập phân đó là gì?
A. 4,(09);
B. 4,09;
C. 4,091;
D. 4,0(90).
Làm tròn số 435678,21 với độ chính xác là 50?
A. 435678;
B. 436000;
C. 435700;
D. 435678,21.
Đâu là số thập phân vô hạn tuần hoàn?
A. 3,243564…;
B. 3,101001000…;
C. 5,31241212…;
D. 7,2132123….