15 CÂU HỎI
Trong các biểu thức sau, đâu là đơn thức một biến?
A. 2x;
B. 2xy;
C. x2 + 1;
D. t2 + t.
Biểu thức biểu thị quãng đường ô tô chạy trong 2,5 (h), với vận tốc x km/h là:
A. 25x;
B. 2,5x;
C. 5x;
D. 1,25x.
Chọn khẳng định sai?
A. Mỗi số được xem là một đa thức (một biến);
B. Số 0 không phải là đa thức;
C. Mỗi đơn thức cũng là một đa thức;
D. Đa thức một biến là tổng những đơn thức của cùng một biến.
Đa thức nào dưới đây là đa thức một biến?
A. x2 + y + 1;
B. x3 – 2x2 + 3;
C. xy + x2 – 3;
D. xyz – yz + 3.
Thu gọn đa thức P(x) = x2 + 2x2 + 6x + 2x – 3 ta được:
A. P(x) = x2 + 8x – 3;
B. P(x) = 3x2 – 8x + 3;
C. P(x) = 3x2 + 8x – 3;
D. P(x) = x2 – 8x – 3.
Sắp xếp đa thức –y4 + y7 – 3y2 + 8y5 – y theo lũy thừa tăng dần của biến y ta được:
A. y – 3y2 – y4 + 8y5 + y7;
B. –y – 3y2 + y4 + 8y5 + y7;
C. y – 3y2 + y4 + 8y5 + y7;
D. –y – 3y2 – y4 + 8y5 + y7.
Hệ số cao nhất và hệ số tự do của đa thức –7x5 – 9x2 + x6 – x4 + 10 lần lượt là:
A. –7 và 10;
B. 10 và –7;
C. 10 và 1;
D. 1 và 10.
Bậc của đa thức Q(x) = 9x4 + 6x – 3x5 – 1 là:
A. 4
B. 5
C. 9
D. 6
Cho đa thức f(x), nếu f(a) = 0, f(b) ≠ 0 thì:
A. x = a, x = b là hai nghiệm của đa thức f(x);
B. Chỉ có x = a là nghiệm của đa thức f(x);
C. Chỉ có x = b là nghiệm của đa thức f(x);
D. x = a, x = b không là nghiệm của đa thức f(x).
Cho đa thức sau f(x) = x2 + 10x + 9. Trong các số sau, số nào là nghiệm của đa thức đã cho:
A. -9
B. 1
C. 0
D. -4
Cho Q(x) = ax2 – 2x – 3. Giá trị a để Q(x) nhận x = 1 là nghiệm là:
A. a = 1;
B. a = –5;
C. a = 5;
D. a = –1.
Cho đa thức f(x) = ax3 + bx2 + cx + d. Chọn câu đúng?
A. Nếu a + b + c + d = 0 thì đa thức f(x) có một nghiệm x = 1;
B. Nếu a – b + c – d = 0 thì đa thức f(x) có một nghiệm x = –1;
C. Cả A và B đều đúng;
D. Cả A và B đều sai.
Theo tiêu chuẩn của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), đối với bé gái công thức tính cân nặng chuẩn là C = 9 + 2(N – 1) (kg) với N là số tuổi của bé gái. Cân nặng chuẩn của bé gái 4 tuổi là:
A. 15 kg;
B. 16 kg;
C. 17 kg;
D. 18 kg.
Biểu thức A = (x + 1)(x2 + 2) có bao nhiêu nghiệm?
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Quan hệ giữa quãng đường chuyển động y (m) và thời gian chuyển động x (giây) của chuyển động rơi tự do được biểu diễn gần đúng bởi công thức y = 5x2. Người ta thả rơi tự do một vật nặng từ độ cao 200 m xuống đất. Hỏi khi vật nặng còn cách mặt đất 20 m thì nó đã rơi được thời gian bao lâu?
A. 4 giây;
B. 5 giây;
C. 6 giây;
D. 7 giây.