15 CÂU HỎI
Trên đường tròn cung có số đo 1rad là?
A. Cung có độ dài bằng 1
B. Cung tương ứng với góc ở tâm
C. Cung có độ dài bằng đường kính
D. Cung có độ dài bằng nửa đường kính
Khẳng định nào sau đây là đúng?
A.
B.
C.
D.
Khẳng định nào sau đây là đúng?
A.
B.
C.
D.
Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về “đường tròn định hướng”?
A. Mỗi đường tròn là một đường tròn định hướng
B. Mỗi đường tròn đã chọn một điểm là gốc đều là một đường tròn định hướng
C. Mỗi đường tròn đã chọn một chiều chuyển động và một điểm là gốc đều là một đường tròn định hướng
D. Mỗi đường tròn trên đó ta đã chọn một chiều chuyển động gọi là chiều dương và chiều ngược lại được gọi là chiều âm là một đường tròn định hướng
Nếu một cung tròn có số đo là thì số đo radian của nó là:
A.
B.
C.
D. a
Đổi số đo của góc sang đơn vị radian
A.
B.
C.
D.
Góc có số đo đổi sang độ là:
A.
B.
C.
D.
Đổi số đo của góc rad sang đơn vị độ, phút, giây
A.
B.
C.
D.
Mệnh đề nào sau đây là đúng?
A. Số đo của cung tròn tỉ lệ với độ dài cung đó
B. Độ dài của cung tròn tỉ lệ nghịch với bán kính của nó
C. Số đo của cung tròn tỉ lệ với bán kính của nó
D. Độ dài của cung tròn tỉ lệ nghịch với số đo của cung đó
Quy ước chọn chiều dương của một đường tròn định hướng là:
A. Luôn cùng chiều quay kim đồng hồ
B. Luôn ngược chiều quay kim đồng hồ
C. Có thể cùng chiều quay kim đồng hồ mà cũng có thể là ngược chiều quay kim đồng hồ
D. Không cùng chiều quay kim đồng hồ và cũng không ngược chiều quay kim đồng hồ
Trên đường tròn định hướng, với hai điểm A, B trên đường tròn định hướng, ta xác định:
A. Một góc lượng giác tia đầu OA, tia cuối OB
B. Hai góc lượng giác tia đầu OA, tia cuối OB
C. Bốn góc lượng giác tia đầu OA, tia cuối OB
D. Vô số góc lượng giác tia đầu OA, tia cuối OB
Tính độ dài ℓ của cung trên đường tròn có bán kính bằng 20cm và số đo
A. ℓ ≈ 3,93cm
B. ℓ ≈ 2,94cm
C. ℓ ≈ 3,39cm
D. ℓ≈1,49cm
Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về “góc lượng giác”?
A. Trên đường tròn tâm O bán kính R = 1, góc hình học AOB là góc lượng giác
B. Trên đường tròn tâm O bán kính R = 1, góc hình học AOB có phân biệt điểm đầu A và điểm cuối B là góc lượng giác
C. Trên đường tròn định hướng, góc hình học AOB là góc lượng giác
D. Trên đường tròn định hướng, góc hình học có phân biệt điểm đầu A và điểm cuối B là góc lượng giác
Góc có số đo đổi sang radian là góc:
A.
B.
C.
D.
Đổi số đo của góc sang đơn vị độ, phút, giây:
A.
B.
C.
D.