40 câu hỏi
Tế bào chính tiết ra:
HCl
Pepsinogen
Yếu tố nội tại dạ dày
Một số chất nội điện giải
Chức năng hấp thụ ở tiểu tràng và đại tràng được thực hiện bởi:
Tế bào đài
Tế bào ưa bạc
Tế bào mâm khía
Tế bào Paneth
Các tế bào nội tiết của ống dạ dày ruột:
Thuộc biểu mô
Thuộc mô liên kết
Có thể phân chia để tái tạo biểu mô ống tiêu hoá
Thuộc cơ niêm
Biểu mô ruột được tái tạo nhờ:
Tế bào hấp thu
Tế bào Paneth
Tế bào ít biệt hoá ở thành ống tuyến
Tế bào nội tiết
Mảng Payer là cấu trúc:
Thường có ở hồi tràng
Tạo hồng cầu
Nằm trong tầng cơ
Có ở dạ dày
Ống dưỡng chất ở nhung mao ruột là:
Tĩnh mạch
Ống bài xuất tuyến Lieberkuhn
Mao mạch máu
Mao mạch bạch huyết
Các tế bào này không có chức năng chế tiết enzym:
Tế bào chính tuyến đáy vị
Tế bào Paneth
Tế bào thành túi tuyến tuỵ
Tế bào thành của tuyến đáy vị
Sự khác nhau của ba vùng tiểu tràng chủ yếu ở:
Hình thái nhung mao
Tỷ lệ các loại tế bào trong lớp biểu mô
Tuyến ở hạ niêm mạc
Tuyến ống Lieberkuhn
Đại tràng khác tiểu tràng:
Không có nhung mao
Không có tuyến Lieberkuhn
Không có tế bào hấp thu
Có tế bào Peneth
Ruột thừa không có các đặc điểm sau:
Có nhiều nang bạch huyết
Có ít tuyến Lieberkuhn
Có nhiều nhung mao
Cơ niêm mảnh và đứt đoạn
Tuyến nước bọt có cấu tạo kiểu:
Tuyến ống thẳng
Tuyến ống phân nhánh
Tuyến túi đơn
Tuyến ống túi phân nhánh
Tuyến nước bọt dưới hàm cấu tạo gồm:
Toàn các túi tiết nước
Toàn các túi tiết nhầy
Có cả túi tiết nước và tiết nhầy
Không có ống bài xuất
Đơn vị cấu tạo và chức phận của gan là:
Khoảng cửa
Mao mạch xoang
Vị quản mật
Tiểu thuỳ gan
Tế bào gan có đặc điểm:
Chỉ chế tiết kiểu nội tiết
Chỉ chế tiết kiểu ngoại tiết
Chế tiết vừa ngoại tiết, vừa nội tiết
Chế tiết mật vào trong máu
Tế bào Kupffer có chức năng:
Chuyển hoá Lipit
Chuyển hoá Protein
Tổng hợp sắc tố mật
Thực bào
Túi tuyến tuỵ ngoại tiết khác túi tuyến nước bọt:
Có tế bào trung tâm túi tuyến
Có tế bào cơ kiểu mô
Chế tiết Pepsin
Tiết HCl
Tế bào gan ở ngoại vi tiểu thuỳ có hoạt động chức năng mạnh mẽ hơn tế bào ở trung tâm tiểu thuỳ do:
Được nhận nhiều chất dinh dưỡng hơn
Được nhận oxy ít hơn
Nhận được nhiều oxy và chất dinh dưỡng hơn
Dự trữ Glycogen nhiều khi no
Tế bào gan có những đặc điểm sau:
Tế bào của mô liên kết
Tế bào của mô biểu mô
Là loại tế bào biệt hoá cao, hầu như không phân chia
Tế bào có biểu hiện chế ngoại tiết
Mao mạch nan hoa không có các đặc điểm sau:
Không có màng đáy
Tế bào nội mô liên tục
Chứa máu pha
Mang máu đến tĩnh mạch cửa
Túi tuyến nước bọt khác túi tuyến tuỵ ở thành phần cấu tạo sau:
Có lòng túi
Có ống bài xuất
Có tế bào cơ biểu mô
Có tế bào thành túi
Cấu trúc không thuộc ống ruột:
Ruột trước
Ruột giữa
Ruột sau
Ruột cuối
Đoạn ruột thông với túi noãn hoàng:
Ruột trước
Ruột giữa
Ruột sau
Ruột cuối
Tuyến nước bọt không có thành phần cấu tạo này:
Tế bào tiết nước
Tế bào tiết nhày
Tế bào tiết nước xen lẫn tế bào tiết nhầy
Tế bào trung tâm túi tuyến
Tuỵ nội tiết được hình thành trực tiếp từ:
Mầm gan
Mầm tuỵ
Tuỵ ngoại tiết
Tế bào liên kết
Tuỵ nội tiết có chức năng:
Điều hoà đường máu
Cân bằng nội môi
Chế tiết corticoid khoáng
Chế tiết testosterone
Tế bào tuỵ nội tiết chế tiết insulin là:
Tế bào túi tuyến
Tế bào α
Tế bào β
Tế bào γ
Tuỵ nội tiết còn được gọi là:
Tiểu đảo
Tiểu đảo Langerhan
Tế bào Langerhan
Tiểu tuỵ
Tế bào tạo ống bài xuất tuỵ ngoại nối với túi tuyến là:
Tế bào cổ tuyến
Tế bào trung tâm túi tuyến
Tế bào chế tiết
Tế bào chống đỡ
Các ống bài xuất tuỵ ngoại tiết thường đi trong:
Cạnh túi tuyến
Cạnh tụy nội
Vách gian tiểu thuỳ và thuỳ
Đuôi tuỵ
Gan là tuyến tiêu hoá có chức năng:
Ngoại tiết
Nội tiết
Vừa nội tiết vừa ngoại tiết
Chỉ chế tiết mật
Tiểu thuỳ gan không có thành phần này:
Tĩnh mạch trung tâm
Dải tế bào gan
Mao mạch xoang
Khoảng cửa
Trong tiểu thuỳ gan có cấu tạo này:
Khoảng cửa
Động mạch trung tâm
Ống mật
Khoảng Diss
Khoảng cửa không có cấu tạo này:
Động mạch khoảng cửa
Tĩnh mạch cửa
Tế bào biểu mô gan
Ống mật khoảng cửa
Khoảng cửa còn có tên là:
Khoảng gian thuỳ
Khoảng vách tiên kết
Khoảng gian tiểu thuỳ
Khoảng Kiernang
Vi quản mật là thành phần:
Nằm cạnh tế bào gan
Nằm cạnh mao mạch xoang
Nằm giữa dải tế bào gan
Nằm trong khoảng Disse
Tuyến nước bọt có:
Một đôi tuyến
3 đôi tuyến
2 đôi tuyến
Chỉ có 1 tuyến
Tế bào chính của tuyến đáy vị ko có đặc điểm:
Hình khối vuông
Bào tương có các hạt chế tiết
Nhân hình cầu
Có vi quản nội bào
Tế bào viền của tuyến đáy vị không có đặc điểm:
Hình cầu hay hình tháp
Bào tương có các hạt chế tiết
Nhân hình cầu
Có vi quản nội bào
Đặc điểm của tuyến môn vị:
Tuyến ống đơn thẳng
Tuyến ống đơn cong queo
Tuyến ống chia thẳng
Tuyến ống chia nhánh cong queo
Đặc điểm không có của tuyến môn vị:
Là tuyến ống đơn cong queo
Chức năng tiết serotonin
Có 2 loai tb chế tiết
Chỉ có ở môn vị
