40 câu hỏi
Biểu mô có những đặc điểm sau đây, NGOẠI TRỪ
Tế báo đứng sát nhau
Không có mạch máu
Có ít thể liên kết
Có tính phân cực
Đặc điểm Biểu mô trụ giả tầng có lông chuyển:
Không có tế bào đáy
Lợp mặt trong của ruột non
Lợp mặt trong của phế quản gian tiểu thùy
Còn gọi là biểu mô đa dạng giả tầng
Tuyến nội tiết là một tuyến mà:
Chất tiết được đổ thẳng vào ống bài xuất
Không có tế bào chế tiết
Chất tiết được đổ thẳng vào các khoang thiên nhiên
Chất tiết được đổ thẳng vào mạch máu
Biểu mô lát đơn có ở:
Ống thẳng
Mặt trong của mạch máu
Trên bề mặt của da
Thực quản
Ống sinh tinh là loại:
Ống đơn
Ống chia nhánh
Ống đơn cong queo bịt kính một đầu
Túi phức tạp
Kháng thể được tổng hợp ở:
Nguyên bào sợi
Tương bào
Đại thực bào
Dây xơ được phân bố ở:
Vùng vỏ
Vùng tủy
Trong nang bạch huyết
Các xoang dưới võ
Tủy trắng của lách gồm các thành phần
Nang bạch huyết và động mạch là xo
ây Billroth và nang bạch huyết
Xoang tĩnh mạch và dây Billroth
Nang bạch huyết và tĩnh mạch trung tâm
Cấu tạo tủy đỏ của lách gồm:
Dây nang và xoang tĩnh mạch
Mạch bạch huyết và dây Billroth
Dây Billroth và xoang tĩnh mạch
Dây Billroth và dây xơ
Xoang tĩnh mạch của lách có cấu tạo như:
Tiểu tĩnh mạch
Mao mạch lỗ thủng
Mao mạch liên tục
Tĩnh mạch
Dây tủy là cấu trúc:
Có chứa tế bào lympho
Có cấu tạo mô học giống dây xơ
Nằm ở vùng vỏ của hạch
Nằm xen kẻ với xoang tĩnh mạch
Trong ống tiêu hóa đoạn nào có chứa các ống tuyến ở vùng dưới niêm:
Hồi tràng
Thực quản
Hổng tràng
Dạ dày
Đặc điểm Van ngang là cấu trúc:
Có nhiều ở ruột non
Làm giảm diện tích tiếp xúc dưới thức ăn
Không có ở ruột thừa
Có rất nhiều ở ruột già
Tuyến Lieberkuhn không có tế bào nào sau đây:
Tế bào thành
Tế bào mâm khía
Tế bào nội tiết đường ruột
Tế bào Paneth
Tuyến đáy vị không có loại tế bào nào sau đây:
Tế bào thành
Tế bào chính
Tế bào nội tiết
Tế bào viền
Tuyến đáy vị là tuyến:
Phân bố ở lớp đệm và tầng dưới niêm của dạ dày
Chỉ có ở lớp đệm của tầng niêm mạc
Chứa rất nhiều tế bào đài
Tất cả các câu trên đều sai
Chức năng hấp thu ở ruột non được thực hiện bởi:
Tế bào đài
Tế bào Paneth
Tế bào hình ly
Tế bào nội tiết đường ruột
Đơn vị về cấu tạo chức năng của gan là:
Bè tế bào gan
Khoảng cửa
Tiểu quản mật
Tĩnh mạch trung tâm tiểu thùy
Mao mạch nan hoa có cấu tạo như:
Nối động tĩnh mạch
Mao mạch điển hình
Mao mạch tiểu cầu thận
Mao mạch kiểu vòng
Tế bào Kupffer trong gan có chức năng gì?
Chuyển hóa đường
Chuyển hóa đạm
Chuyển hóa mỡ
Thực bào
Da có chức năng sau đây NGOẠI TRỪ:
Điều hòa thân nhiệt
Dự trữ máu
Tổng hợp vitamin
Cảm giác
Ở biểu bì da tế bào không thuộc biểu mô là
Tế bào sừng
Tế bào Merkel
Tế bào mỡ
Tế bào lớp hạt
Thân tế bào sắc tố thường nằm ở:
Lớp gai
Lớp hạt
Lớp sinh sản
Trong nhú chân bì
Đoạn tiếp theo sau ống lượn xa:
Ống lượn gần
Quai Henle
Ống thẳng
Ống nhú thận
Lá ngoài của bao Bowmann có chứa biểu mô:
Vuông đơn
Trụ đơn
Vuông tầng
Lát đơn
Ống lượn gần được phân bố ở:
Vùng vỏ thận
Vùng tủy thận
Xen kẻ với ống thẳng
Xen kẻ với quai Henle
Biểu mô của bàng quang là biểu mô:
Biểu mô giả tầng có lông chuyển
Vuông đơn giả tầng
Đa dạng
Trụ tầng
Tế bào nào sau đây không có ở biểu mô trụ giả tầng có lông chuyển ở khí quản:
Tế bào Paneth
Tế bào trụ có lông chuyển
Tế bào đáy
Tế bào hình ly
Ống mào tinh được lợp bởi biểu mô:
Trụ giả tầng có lông chuyển
Tinh
Trụ tầng
Lát tầng
Ống mào tinh có các tế bào sau NGOẠI TRỪ:
Tinh tử
Tế bào dòng tinh
Tế bào Leydig
Tinh nguyên bào
Tinh bào I sẽ:
Biệt hóa thành tinh nguyên bào
Sẽ biệt hóa thành tinh bào II
Phân chia giảm phân lần 1 để tạo ra 2 tinh bào
Phân chia giảm nhiễm cho hai tinh tử
Tế bào Sertoli có các đặc điểm sau. NGOẠI TRỪ:
Tựa trên màng đáy
Có cực ngọn hướng vào lòng ống sinh tinh
Nâng đỡ cho tế bào dòng tinh
Có sự liên kết chặc chẽ ở cực ngọn giữa tế bào Sertoli
Biểu mô của buồng trứng là biểu mô:
Vuông đơn
Trụ đơn
Vuông tầng
Trụ tầng
Chọn câu đúng khi nói về nang trứng nguyên thủy:
Gồm một hàng tế bào hình vuông
Gồm một hàng tế bào dẹt
Có màng trong suốt
Sau khi thoái hóa còn để lại vết tích
Số lượng nang trứng tiến triển và đạt đến chín trong suốt cuộc đời của người phụ nữ là:
Khoảng 4000 – 4500
Khoảng 3000 – 3500
Khoảng 400 – 450
Khoảng 300 – 350
Cấu trúc không thuộc ống ruột:
Ruột trước
Ruột giữa
Ruột sau
Ruột cuối
Đoạn ruột thông với túi noãn hoàng:
Ruột trước
Ruột giữa
Ruột sau
Ruột cuối
Đầu trên đoạn ruột có màng họng:
Ruột trước
Ruột giữa
Ruột sau
Ruột cuối
Đầu dưới đoạn ruột có màng nhớp:
Ruột trước
Ruột giữa
Ruột sau
Ruột cuối
Đoạn sau ruột trước được ngăn đôi thành khí quản và thực quản nhờ:
Hai nếp thực quản
Hai nếp khí quản
Hai nếp khí-thực quản
Hai gờ biểu mô
