40 câu hỏi
Các tuyến thực quản có nguồn gốc:
Nội bì miệng nguyên thuỷ
Nội bì đoạn trước ruột trước
Nội bì đoạn sau ruột trước
Trung mô xung quanh nội bì đoạn sau ruột trước
Mô liên kết tầng dưới niêm mạc của thực quản có nguồn gốc:
Nội bì miệng nguyên thuỷ
Nội bì ruột trước
Nội bì ruột giữa
Trung mô xung quanh nội bì đoạn sau ruột trước
Thời gian bắt đầu tạo dạ dày:
Tuần thứ 3
Tuần thứ 4
Tuần thứ 5
Tuần thứ 6
Nguồn gốc bờ cong nhỏ của dạ dày:
Thành trước dạ dày
Thành sau dạ dày
Thành phải dại dày
Thành trái dạ dày
Nguồn gốc bờ cong lớn của dạ dày:
Thành trước dạ dày
Thành sau dạ dày
Thành phải dại dày
Thành trái dạ dày
Vị trí phát triển của nụ gan:
Trong vách ngang
Trong khoang màng ngoài tim
Trong khoang màng bụng
Trong khoang màng phổi
Bờ cong nhỏ của dạ dày được đưa về bên phải nhờ:
Dạ dày xoay 90 độ theo chiều kim đồng hồ
Dạ dày xoay 90 độ ngược chiều kim đồng hồ
Dạ dày xoay theo trục trước sau
Dạ dày xoay theo trục nghiêng
Bờ cong lớn của dạ dày hơi hạ xuống dưới, bờ cong nhỏ hơi nhô lên nhờ:
Dạ dày xoay 90 độ theo chiều kim đồng hồ
Dạ dày xoay 90 độ ngược chiều kim đồng hồ
Dạ dày xoay theo trục trước sau
Dạ dày xoay theo trục nghiêng
Nguồn gốc của tuỵ:
Nội bì miệng nguyên thuỷ
Nội bì ruột trước
v
Nội bì ruột sau
Cấu trúc không có nguồn gốc hoàn toàn từ đoạn sau ruột trước:
Biểu mô dạ dày
Gan và các đường dẫn mật
Biểu mô tá tràng
Cấu trúc có nguồn gốc từ đoạn sau ruột trước và ruột giữa:
Dạ dày.
Tá tràng
Hỗng tràng
Đại tràng lên
2/3 phải của đại tràng ngang có nguồn gốc:
Đoạn sau ruột trước
Ruột giữa
Ruột sau
Ruột cuối
Cấu trúc có nguồn gốc từ ruột giữa và ruột cuối:
Hồi tràng
Đại tràng lên
Đại tràng ngang
Đại tràng xuống
Hiện tượng không xảy ra trong quá trình phát triển của ruột giữa:
Tạo ra các quai ruột
Thoát vị sinh lý các quai ruột
Sự nhân đôi của các quai ruột
Chuyển động xoay của các quai ruột
Chuyển động xoay của các quai ruột:
Xoay 90 độ ngược chiều kim đồng hồ
Xoay 180 độ ngược chiều kim đồng hồ
Xoay 270 độ ngược chiều kim đồng hồ
Xoay 270 độ cùng chiều kim đồng hồ
1/3 trái của đại tràng ngang có nguồn gốc:
Đoạn sau ruột trước
Ruột giữa
Ruột sau
Ruột cuối
1/3 trái của đại tràng ngang có nguồn gốc:
Đoạn sau ruột trước
Ruột giữa
Ruột sau
Ruột cuối
Cấu trúc không có nguồn gốc từ nội bì ống ruột nguyên thuỷ:
Gan
Tuỵ
Tuyến giáp
Lách
Nguyên nhân gây dị tật tịt thực quản:
Vách khí - thực quản phát triển bất thường
Vách khí- thực quản bị đẩy lùi ra sau
Vách khí - thực quản bị đẩy lùi về phía trước
Vách khí - thực quản không hình thành
Nguyên nhân của dị tật phì đại môn vị bẩm sinh:
Lớp cơ vòng môn vị phát triển bất thường
Lớp cơ dọc môn vị phát triển bất thường
Tầng cơ môn vị phát triển bất thường
Do dạ dày xoay bất thường
Biểu mô 1/3 dưới trực tràng có nguồn gốc từ
Nội bì ruột giữa
Nội bì ruột sau
Nội bì ruột cuối
Ngoại bì da
Biểu mô 2/3 trên của trực tràng có nguồn gốc từ:
Nội bì ruột giữa
Nội bì ruột sau
Nội bì ruột cuối
Ngoại bì da
Vách niệu-trực tràng chia phần trước ổ nhớp thành:
Xoang tiết niệu
Xoang sinh dục
Xoang niệu-sinh dục
Ống hậu môn-trực tràng
Vách niệu-trực tràng chia phần sau ổ nhớp thành:
Ống hậu môn
Ống trực tràng
Xoang niệu-sinh dục
Ống hậu môn-trực tràng
Dị tật không do sự thoái triển bất thường của ống (túi) noãn hoàng:
Túi thừa Meckel
Dò rốn-hồi tràng
Nang ống noãn hoàng
Thoát vị rốn
Nguyên nhân gây dị tật dò khí-thực quản:
Vách khí - thực quản phát triển bất thường
Vách khí - thực quản bị đẩy lùi ra sau
Vách khí - thực quản bị đẩy lùi về phía trước
Tất cả các nguyên nhân trên
Nguyên nhân có thể gây ra tật đảo phủ tạng trong ổ bụng:
Thoát vị sinh lý bất thường của các quai ruột
Sự dài ra bất thường của các quai ruột
Sự thụt vào bất thường của các quai ruột
Chuyển động xoay bất thường của các các quai ruột
Biểu mô của niêm mạc miệng là:
Biểu mô trụ tầng
Biểu mô lát tầng không sừng hoá
Biểu mô trụ đơn
Biểu mô trụ giả tầng
Niêm mạc miệng không có các đặc điểm sau:
Có biểu mô lát tầng không sừng hoá
Có tuyến nước bọt trong lớp đệm
Cơ ở dưới niêm mạc là cơ trơn
Mạch máu thần kinh phân bố phong phú
Loại nhú lưỡi có số lượng nhiều nhất là:
Nhú dạng chỉ
Nhú dạng lá
Nhú dạng nấm
Nhú dạng đài
Loại nhú xếp thành hàng ở V lưỡi là:
Nhú dạng chỉ
Nhú dạng lá
Nhú dạng nấm
Nhú dạng dài
Trong răng thì phần có cấu tạo giống xương nhất là:
Men răng
Ngà răng
Xi măng răng
Ranh giới men - ngà
Trong răng phần có tỷ lệ can xi cao nhất và cứng rắn nhất là:
Tuỷ răng.
Men răng
Ngà răng
Xi măng răng
Tiền ngà là cấu trúc:
Nằm sát men răng
Nằm sát xi măng răng
Chứa các trụ men răng
Nằm sát vùng có tạo ngà bào
Biểu mô thực quản là:
Biểu mô trụ đơn
Biểu mô trụ giả tầng có lông chuyển
Biểu mô lát đơn
Biểu mô lát tầng không sừng hoá
Đám rối thần kinh Meissner phân bố ở:
Mô liên kết đệm ở niêm mạc
Lớp hạ niêm mạc
Lớp cơ
Lớp vỏ ngoài
Đám rối thần kinh Auerbach phân bố ở:
Mô liên kết đệm niêm mạc
Lớp hạ niêm mạc
Lớp cơ
Lớp vỏ ngoài
Biểu mô niêm mạc dạ dày vùng đáy không có các đặc điểm sau:
Là biểu mô trụ đơn
Có tế bào chính
Có tế bào viền
Nhiều tế bào hấp thu
Tuyến đáy vị không có các loại tế bào sau:
Tế bào mâm khía
Tế bào chính
Tế bào thành
Tế bào nội tiết
Niêm mạc ba vùng của dạ dày khác nhau chủ yếu ở:
Biểu mô bề mặt
Thành phần tế bào của tuyến
Lớp đệm niêm mạc
Cơ Niêm
