40 câu hỏi
Loại collagen có nhiều nhất ở chất căn bản sụn là:
Collagen typ I
Collagen typ II
Collagen typ III
Collagen typ IV
Cấu tạo nên dưỡng miếng sụn được gọi là:
Màng sụn
Tế bào sụn
Sụn khớp
Nguyên bào sợi
Cấu tạo quyết định sự tái tạo miếng sụn là:
Quầng sụn
Màng sụn
Sụn khớp
Nguyên bào sợi
Về già sụn trở nên đục là do hiện tượng:
Thiếu Ca
Ngấm Ca
Thiếu màng sụn
Bị già hóa sụn
Mô sụn có các đặc điểm cấu tạo sau, ngoại trừ
Chất căn bản chứa collagen
Tế bào sụn do nguyên bào sợi biến thành
Tế bào sụn vừa tạo chất căn bản vừa tạo sợi
Có mạch máu trong chất gian bào
Đặc điểm Màng sụn có các đặc điểm sau, ngoại trừ:
Là mô liên kết
Là cấu trúc quyết định sự tái tạo miếng sụn
Chứa nhiều mạch máu
Là mô liên kết chứa tế bào sụn
Sụn trong có ở:
Thân xương dài
Thành đường dẫn khí hệ hô hấp
Đầu khớp xương dài và thành đường dẫn khí
Ở đầu khớp xương mu
Sụn nắp thanh quản và vành tai là:
Sụn trong
Sụn chun
Sụn xơ
Sụn lẫn xương
Câu nào sau đây không thuộc về cách sinh sản của sụn:
Kiểu trục
Kiểu vòng
Kiểu đắp vào
Kiểu đắp thêm
Chọn câu đúng khi nói về sụn:
Có 2 cách sinh sản
Tế bào sụn nằm trong vi quản xương
Tế bào sụn có nguồn gốc từ nguyên bào sợi
Có chức năng tạo nên GAG
Tế bào sụn sinh sản với nhiều mặt phẳng phân chia khác nhau đó là:
Sinh sản theo kiểu trục
Sinh sản theo kiểu vòng
Sinh sản theo kiểu đắp thêm
Sinh sản theo kiểu đắp vào
Tế bào sụn sinh sản với nhiều mặt phẳng phân chia không đổi đó là
Sinh sản theo kiểu trục
Sinh sản theo kiểu vòng
Sinh sản theo kiểu đắp thêm
Sinh sản theo kiểu đắp vào
Sụn được phân làm 3 loại:
Sụn trong, sụn trong và sụn đục
Sụn xơ, sụn chun và sụn trong
Sụn xơ, sụn chun và sụn trong
Sụn chun, sụn xơ và sụn đắp thêm
Mô sụn được coi là:
Mô liên kết
Mô liên kết chính thức
Mô nâng đỡ
Biểu mô
Mô liên kết chính thức, mô sụn, mô xương khác nhau về các đặc điểm sau, ngoại trừ:
Nguồn gốc (lá phôi)
Thành phần tế bào
Độ rắn của chất căn bản
Thành phần sợi liên kết
Mô liên kết có các đặc điểm chính sau, ngoại trừ:
Chất gian bào phong phú
Chứa nhiều mạch
Không tiếp xúc với môi trường ngoài
Có tính phân cực rõ rệt
Tế bào có kích thước 15 – 20 micron chứa nhiều lysosome là:
Tương bào
Đại thực bào
Tế bào mỡ
Tế bào sợi
Trung mô liên kết với tế bào nào mà giúp chúng chuyển động mạnh nhất?
Nguyên bào sợi
Tế bào có nguồn gốc mono bào
Tế bào nội mô
Tế bào sắc tố
Trong mô liên kết, tế bào có thể biến thành tế bào sụn là:
Tế bào nội mô
Masto bào
Tương bào
Tất cả đều sai
Trong các khả năng biệt hóa của các tế bào dưới đây, có một loại biệt hóa sai:
Nguyên bào sợi → Tế bào nhân khổng lồ
Bạch cầu ưa baz → Masto bào
Mono bào → Đại thực bào
Lympho bào → Tương bào
Tế bào có kích thước 5 x 15 micron và chứa nhiều hạt keratohyalin là:
Tế bào sắc tố
Tế bào sợi
Tế bào nội mô
Tất cả đều sai
Tương bào có nguồn gốc từ:
Chu bào
Đại bào
Đại thực bào
Tất cả đều sai
Kháng thể được tổng hợp ở:
Nguyên bào sợi
Tương bào
Lympho bào B
Masto bào
Những tế bào sau đây thuộc hệ thống thực bào đơn nhân, ngoại trừ:
Mono bào
Đại thực bào
Tế bào Kupffer
Tế bào nhân khổng lồ
Loại tế bào chịu trắc nhiệm chính trong việc tạo và duy trì chất gian bào mô liên kết là:
Tế bào nội mô
Mono bào
Nguyên bào sợi
Lympho bào
Tế bào tổng hợp GAG mạnh nhất là:
Chu bào
Nguyên bào sợi
Lympho bào
Tương bào
Phân tử collagen được tổng hợp ở:
Đại thực bào
Masto bào
Tế bào nội mô
Tất cả đều sai
Trong mô liên kết tế bào có nguồn gốc từ bạch cầu ưa baz là:
Tế bào sợi
Tương bào
Chu bào
Tất cả đều sai
Trong mô liên kết các loại tế bào dưới đây đều có khả năng chuyển động, ngoại trừ:
Đại thực bào
Tương bào
Masto bào
Tế bào mỡ
Masto bào có đặc điểm cấu tạo là:
Không có thụ thể bề mặt
Không có ti thể
Nhiều không bào thực quản
Nhiều hạt ưa baz dị sắc
Đại thực bào có các đặc điểm sau, ngoại trừ:
Bào tương có nhiều hạt ưa acid
Nhiều lysosome
Có khả năng di động mạnh
Có nguồn gốc từ mono bào
Thực bào ở đại thực bào là quá trình:
Miễn dịch thụ động
Miễn dịch không đặc hiệu
Miễn dịch đặc hiệu
Hấp thu
Chức năng miễn dịch của tương bào:
Có tính chất không đặc hiệu
Có tính chất đặc hiệu
Là miễn dịch thụ động
Là miễn dịch trong trung gian tế bào
Đại thực bào có mặt ở các nơi sau, ngoại trừ:
Sụn trong
Lách
Hạch
Phổi
Chức năng điều hòa nội môi tại chỗ và kiểm soát kích thích mạnh chủ yếu được thực hiện bởi:
Đại thực bào
Tế bào nội môi
Masto bào
Tương bào
Nguyên bào sợi có đặc điểm sau, ngoại trừ:
Là tế bào tổng hợp collagen
Có thể biệt hóa thành cốt bào
Có thể biệt hóa thành tế bào mỡ
Có thể chế tiết histamin
Trong các loại tế bào sau đây, lưới nội bào hạt phát triển mạnh nhất ở:
Nguyên bào sợi
Chu bào
Tương bào
Mono bào
Chất căn bản mô liên kết bao gồm tất cả tất cả thảnh phần sau, ngoại trừ:
Acid hyaluronic
Proteoglycan
Sợi collagen
Fibronectin
Chọn đáp án là D
Acid hyaluronic
Keratan sulfat
Chondroitin sulfat
Fibronectin
Procollage được hình thành trong tế bào sợi là phân tử:
Có một chuỗi anpha
Có hai chuỗi anpha
Có ba chuỗi anpha
Protein cầu
