10 CÂU HỎI
Tập xác định của hàm số f(x) = x – 2 là:
A. [2; +∞);
B. ℝ \ {2};
C. ℝ;
D. (–∞; 2].
Cho hàm số cho bởi bảng sau:
Tập xác định của hàm số f(x) là:
A. D = {–6; 4; 3; 2; 5; 6; 12};
B. D = {–6; –4; –3; 2; 5; 6; 12};
C. D = {–2; –3; –4; 6; 2,4; 2; 1};
D. D = ℝ.
Cho hàm số cho bởi bảng sau:
Tập xác định của hàm số y là:
A. D = {–0,5; –3; 0; 4,5; 9};
B. D = {–0,5; –3; 4,5; 9};
C. D = {–0,5; –3; 0; 4,5};
D. D = {–0,5; –3; 0; 4,5; 9; 1}.
Hàm số \(f(x) = \frac{1}{{x - 1}}\) có tập xác định là:
A. [1; +∞);
B. ℝ;
C. (–∞; 1];
D. ℝ \ {1}.
Tập xác định của hàm số \(f(x) = \frac{{x - 3}}{{x + 2}}\) là:
A. [–2; +∞);
B. ℝ \ {–2};
C. (–∞; –2];
D. ℝ.
Tập xác định của hàm số \(f(x) = \frac{{x + 3}}{{{x^2} + 1}}\) là:
A. [–1; +∞);
B. ℝ \ {–1};
C. (–∞; –1];
D. ℝ.
Tập xác định của hàm số \(f(x) = \sqrt {2x - 4} \) là:
A. [2; +∞);
B. ℝ \ {2};
C. (–∞; 2];
D. ℝ.
Hàm số \(f(x) = \frac{3}{{\sqrt {x - 4} }}\) có tập xác định là:
A. [4; +∞);
B. ℝ \ {4};
C. (4; +∞);
D. ℝ.
Tập giá trị của hàm số: \(f(x) = \frac{{2022}}{{\sqrt {2x - 2} }}\) là:
A. [0; +∞);
B. ℝ \ {0};
C. (0; +∞);
D. ℝ.
Hàm số \(f(x) = \frac{{x - 4}}{{x + 4}}\) có tập giá trị là:
A. [0; +∞);
B. ℝ \ {0};
C. (0; +∞);
D. ℝ.