vietjack.com

13 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 3 có đáp án
Quiz

13 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 3 có đáp án

V
VietJack
ToánLớp 117 lượt thi
13 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N, P, và Q lần lượt là trung điểm của AB, AC, CD và DB.

Bộ ba vecto đồng phẳng là:

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

AB, BC, AD

MP, BC, AD

AC, MP, BD

MP, PQ, CD

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N, P, và Q lần lượt là trung điểm của AB, AC, CD và DB.

Bộ ba vecto không đồng phẳng là:

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

AB, MN, CA

MP, BC, AD

AD, MP, PQ

MP, PQ, PD

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện cần và đủ để ba vecto a, b, c không đồng phẳng là:

Ba đường thẳng chứa chúng không cùng thuộc một mặt phẳng.

Ba đường thẳng chứa chúng cùng thuộc một mặt phẳng.

Ba đường thẳng chứa chúng không cùng song song với một mặt phẳng.

Ba đường thẳng chứa chúng cùng song song với một mặt phẳng.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện ABCD. Các điểm M và N lần lượt là trung điểm của AB và CD. Không thể kết luận được điểm G là trọng tâm của tứ diện ABCD trong trường hợp

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

GM = GN

GM + GN = 0

GA + GB + GC + GD = 0

PG = 1/4(PA + PB + PC + PD), với P là điểm bất kì.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABCD, với O là giao điểm của AC và BD. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

Nếu ABCD là hình bình hành thì SA + SB = SC + SD

Nếu SA + SC = SB + SD thì ABCD là hình bình hành.

Nếu ABCD là hình bình hành thìSA + SB + SC + SD = 0

Nếu SA + SB + SC + SD = 4SO

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các đường thẳng cùng vuông góc với một đương thẳng thì:

Thuộc một mặt phẳng

Vuông góc với nhau

Song song với một mặt phẳng

Song song với nhau

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a và SA = SB = SC = a.

Mặt phẳng (ABCD) vuông góc với mặt phẳng (SBD) vì:

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

AC ⊂ (SAC) và AC ⊥ (SBD) do AC ⊥ SO và AC ⊥ BD

AC ⊂ (ABCD) và AC ⊥ (SBD) do AC ⊥ SO và AC ⊥ BD

AC ⊂ (SAC) và AC ⊥ SO ⊂ (SBD)

AC ⊂ (ABCD) và AC ⊥ SO ⊂ (SBD) và góc AOS bằng 90o

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a và SA = SB = SC = a.

Giả sử góc BAD bằng 60o, khoảng cách từ S đến mặt phẳng (ABCD) bằng:

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

a2

a32

a

a3

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a và SA = SB = SC = a.

Góc giữa hai mặt bên hình chóp S.ABCD và mặt phẳng đáy có tan bằng:

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

1

3

32

233

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, SA ⊥ (ABC) và SA = a/2.

Góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (ABC) bằng:

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

0o

45o

60o

90o

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, SA ⊥ (ABC) và SA = a/2.

M là trung điểm của BC. Khi đó góc giữa hai mặt phẳng (SAM) và (SBC) bằng:

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

0o

30o

45o

60o

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, SA ⊥ (ABC) và SA = a/2.

Từ A hạ AH ⊥ SM. Khi đó góc giữa hai vecto SA và AH bằng:

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

40o

45o

90o

150o

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, SA ⊥ (ABC) và SA = a/2.

Góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SAC) bằng:

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

0o

45o

60o

90o

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack