25 câu hỏi
Đánh giá theo giá trị cảm nhận của người mua là:
Cộng thêm vào chi phí
Đạt lợi nhuận mục tiêu
Dựa theo thời giá
Không có câu nào đúng
Nội dung nào sau đây không thuộc định giá phân biệt:
Định giá theo nhóm khách hàng
Định giá theo địa điểm
Định giá theo mùa
Định giá lỗ để kéo khách hàng
Chiến lược nào sau đây mà nhà sản xuất khó kiểm soát nhất:
Sản phẩm
Giá
Phân phối
Chiêu thị
Kênh phân phối là tập hợp các cá nhân và tổ chức khác nhau:
Có mối quan hệ qua lại
Tập hợp người sản xuất và nhà phân phối
Bán sản phẩm từ nhà sản xuất tới người tiêu dùng
Cả A và C
Khái niệm nào không cùng nội hàm với các khái niệm còn lại:
Kênh marketing trực tiếp
Kênh phân phối đa cấp
Kênh phân phối không cấp
Nội dung nào sau đây không thuộc chức năng kênh phân phối:
Tạo dòng vận động cho sản phẩm về vật chất
Tạo dòng thông tin
Tạo dòng quyền lực
Tạo dòng xúc tiến thương mại
Yếu tố nào không được coi là sức mạnh của nhà sản xuất để quản lý kênh phân phối:
Khen thưởng của nhà sản xuất
Ràng buộc pháp lý của hợp đồng
Sức mạnh tiền bạc của nhà sản xuất
Tinh thông nghề nghiệp của nhà sản xuất
Nội dung nào không thuộc phương pháp bán hàng sản phẩm IN là: (situation; problem; implication; need-payoff)
Đặt câu hỏi về hiện trạng của khách hàng
Đặt câu hỏi tìm hiểu vấn đề của khách hàng
Đặt câu hỏi về khả năng thanh toán của khách hàng
Đặt câu hỏi về chi phí cho nhu cầu của khách hàng
Chiến lược giá "hớt váng" là:
Định giá cao cho sản phẩm chất lượng cao
Định giá cao cho sản phẩm mới
Định giá cao cho sản phẩm mới cho phân khúc cao cấp
Định giá cao - thấp theo giai đoạn của phân khúc chấp nhận giá cho sản phẩm mới
Yếu tố nào sau đây không thuộc cơ cấu chiêu thị:
Truyền thông, quảng cáo
Khuyến mãi
Dịch vụ hậu mãi
Quan hệ công chúng
Nội dung nào sau đây không thuộc nội hàm của khái niệm khuyến mãi:
Công cụ kích thích tiêu thụ
Tăng giá trị hình ảnh của người bán
Thu hút khách hàng mua ngay và mua nhiều
Giảm chi phí cho khách hàng, tăng giá trị cho sản phẩm
Một cửa hàng đưa ra chương trình bán máy lạnh, lắp đặt miễn phí cho khách hàng thuộc khu vực nội thành TPHCM. Chương trình này thuộc phối thức nào của tiếp thị:
Sản phẩm
Giá
Phân phối
Chiêu thị
Q-Student là gói cước (của Mobifone) cho sinh viên của các trường Trung cấp chuyên nghiệp, Trung cấp dạy nghề đến Cao đẳng, Đại học trên toàn quốc, với giá tin nhắn đặc biệt: 99 đ/SMS nội mạng, 250 đ/SMS liên mạng. Ngoài ra, các sinh viên còn được tặng 25.000 đ/tháng/cước. Hoạt động này thuộc nội dung nào của tiếp thị:
Định giá
Khuyến mãi
Cả A và B
Không thuộc nội dung nào kể trên
Biến nào sau đây giải thích tốt nhất thị phần của một doanh nghiệp:
Chất lượng sản phẩm/dịch vụ
Mức giá của sản phẩm/dịch vụ
Danh tiếng của doanh nghiệp
Giá trị được cảm nhận/giá của sản phẩm/dịch vụ
Hành động nào sau đây ít tác động nhất đến giá trị được cảm nhận của sản phẩm/dịch vụ:
Cải tiến chất lượng
Cộng thêm dịch vụ gia tăng
Tăng lương cho người lao động
Thay đổi giá
Thương hiệu là:
Tập hợp từ tên gọi, logo, slogan, màu sắc, kiểu dáng của tổ chức
Tập hợp từ tên gọi, logo, slogan, màu sắc, kiểu dáng, danh tiếng của tổ chức
Tập hợp tất cả dấu hiệu hữu hình và vô hình được tổ chức truyền thông tới khách hàng và công chúng nhằm giúp họ phân biệt các sản phẩm khác nhau hoặc các nhà sản xuất khác nhau.
Tập hợp các dấu hiệu mà khách hàng nhận biết được để phân biệt các sản phẩm của các nhà sản xuất khác nhau hoặc các nhà sản xuất khác nhau.
Bản chất của thương hiệu:
Sự cảm nhận của khách hàng và công chúng
Chịu ảnh hưởng từ điệp truyền của nhà sản xuất
Tương tác giữa hành vi cá nhân và thành phần thương hiệu
Tất cả đều đúng
Nội dung nào sau đây không thuộc về nội hàm của khái niệm tài sản thương hiệu:
Dạng giá trị cụ thể của vật chất, tinh thần liên quan tới một thương hiệu
Đưa lại lợi ích cho người sở hữu
Đưa lại trách nhiệm cho người sở hữu
Không có nội dung nào
Tài sản thương hiệu gồm:
Sự liên tưởng của thương hiệu
Lòng trung thành, sự nhận biết thương hiệu
Chất lượng được cảm nhận, tài sản sở hữu riêng
Cả A, B, C
Mức độ nhận biết thương hiệu nào là thấp nhất:
Nhớ đến đầu tiên
Nhắc mới nhớ
Không nhắc mà nhớ
Khái niệm tài sản thương hiệu (brand assets) và khái niệm vốn thương hiệu (brand equity) có quan hệ:
Độc lập
Phụ thuộc
Hàng ngang
Đối lập
Khái niệm nào sau đây đối lập với khái niệm tài sản thương hiệu?
Vốn thương hiệu (Brand identity)
Yếu tố thương hiệu (Brand element)
Trách nhiệm thương hiệu (Brand liability)
Không có khái niệm nào
Nội dung nào sau đây không phải là trách nhiệm thương hiệu (Brand liability)?
Sự không hài lòng của khách hàng
Mất khách hàng
Sự bất cập của sản phẩm/dịch vụ so với nhu cầu khách hàng
Sự tẩy chay hoặc kiện tụng của khách hàng
Chọn phương án đúng nhất điền vào chỗ trống trong định nghĩa sau: "Định vị thương hiệu là phần nhận diện thương hiệu (brand identity) và _________ được chủ động truyền đạt đến công chúng mục tiêu và chứng minh lợi thế vượt qua những thương hiệu cạnh tranh.
Định vị giá trị (value position)
Định đề giá trị (value proposition)
Định vị sản phẩm (Product position)
Không thêm gì
Chiến lược đa thương hiệu là:
Chiến lược triển khai hơn một thương hiệu của nhà sản xuất
Chiến lược phát triển thêm thương hiệu cho 1 loại sản phẩm mới
Chiến lược triển khai 2 hay nhiều thương hiệu với cùng 1 loại sản phẩm của nhà sản xuất.
Chiến lược đa dạng hóa của nhà sản xuất
