30 câu hỏi
Các yếu tố căn bản của quản trị bằng mục tiêu MBO gồm
Sự cám kết của nhà quản trị cấp cao, sự hợp tác của các thành viên, tính tự quản, tổ chức kiểm soát định kỳ
Các nguồn lực đảm bảo, sự cam kết của các nhà quản trị cấp cao, sự hợp tác của các thành viên, sự tự nguyện
Nhiệm vụ ổn định, trình độ nhân viên, sự cam kết của nhà quản trị cấp cao, tổ chức kiểm soát định kỳ
Tất cả đều sai
Khi thực hiện quản trị bằng mục tiêu MBO
Quy trình thực hiện công việc là quan trọng nhất
Kết quả là quan trọng nhất
Bao gồm a và b
Cả 3 đều sai
Khi thực hiện quản trị bằng mục tiêu MBO nhà quản trị
Cần kiểm tra tiến triển công việc theo định kỳ
Không cần kiểm tra
Chỉ kiểm tra khi cần thiết
Cần kiểm tra định kì và kiểm tra đột xuất tiến triển công việc
Mục tiêu nào sau đây được diễn đạt tốt nhất
Xây dựng thêm 6 siêu thị trong giai đoạn tới
Đạt doanh số gấp 2 lần vào cuối năm
Nâng mức thu nhập bình quân của nhân viên bán hàng lên 5 triệu/1 tháng vào năm 2011
Tuyển thêm lao động
Mục tiêu nào sau đây được diễn đạt tốt nhất
Đạt doanh số 5 tỷ trong năm 2010
Tăng doanh số nhanh hơn kỳ trước
Phát triển thị trường lên 2%
Thu nhập bình quân của người lao động là 3tr/tháng
Phát biểu nào sau đây là đúng nhất
Hoạch định luôn khác xa với thực tế
Đôi khi hoạch định chỉ mang tính hình thức
Các dự báo là cơ sở quan trọng của hoạch định
Mục tiêu-nền tảng của hoạch định
Bước đầu tiên của quá trình hoạch định là
Xác định mục tiêu
Phân tích kết quả hoạt động trong quá khứ
Xác định những thuận lợi và khó khăn
Phân tích ảnh hưởng của môi trường
Sự khác biệt căn bản nhất giữa hoạch định chiến lược và hoạch định tác nghiệp là
Độ dài thời gian
Nội dung và thời gian thực hiện
Cấp quản trị tham gia vào hoạch định
Không câu nào đúng
Theo Michael E.Porter, các chiến lược cạnh tranh tổng thể của doanh nghiệp là
Dẫn giá, khác biệt hóa, tấn công
Dẫn giá, khác biệt hóa, tập trung
Tập trung, dẫn giá, tấn công sườn
Giá thấp, giá cao, giá trung bình
Các giai đoạn phát triển của 1 tổ chức
Khởi đầu, tăng trưởng, chín muồi, suy yếu
Sinh, lão, bệnh, tử
Phôi thai, phát triển, trưởng thành, suy thoái
Thâm nhập, tham gia, chiếm lĩnh, rời khỏi
Xây dựng cơ cấu tổ chức là
Xác định các bộ phận (đơn vị)
Xác lập các mối quan hệ ngang giữa các đơn vị hoặc bộ phận
Xác lập các mối quan hệ trong của tổ chức
Tất cả đều đúng
Các doanh nghiệp nên lựa chọn
Cơ cấu tổ chức theo chức năng
Cơ cấu tổ chức theo trực tuyến
Cơ cấu tổ chức theo trực tuyến-chức năng
Cơ cấu tổ chức phù hợp
Xác lập cơ cấu tổ chức trước hết phải căn cứ vào
Chiến lược của công ty
Quy mô của công ty
Đặc điểm ngành nghề
Nhiều yếu tố khác nhau
Doanh nghiệp quy mô lớn đòi hỏi chuyên môn hóa cao không nên sử dụng
Cơ cấu trực tuyến-chức năng
Cơ cấu chức năng
Cơ cấu ma trận
Cơ cấu trực tuyến
Doanh nghiệp hoạt động trong môi trường cạnh tranh cao, tình hình sản xuất-kinh doanh nhiều biến động, nguồn lực khan hiếm, khách hàng thay đổi, nên chọn
Cơ cấu trực tuyến
Cơ cấu ma trận
Cơ cấu trực tuyến-chức năng
Cơ cấu trực tuyến-tham mưu
Doanh nghiệp quy mô nhỏ, hoạt động đơn giản và ổn định nên sử dụng
Cơ cấu trực tuyến
Cơ cấu trực tuyến-chức năng
Cơ cấu ma trận
Cơ cấu trực tuyến-tham mưu
Các mối quan hệ trong cơ cấu trực tuyến-chức năng gồm
Trực tuyến
Chức năng
Tham mưu
Cả 3 yếu tố trên
Nguyên nhân thường gặp nhất khiến các nhà quản trị không muốn phân quyền là do
Năng lực của cấp dưới kém
Sợ cấp dưới làm sai
Sợ mất quyền
Sợ mất thời gian
Lý do chính yếu khiến nhà quản trị nên phân quyền là
Giảm bớt được gánh nặng của công việc
Đào tạo kế cận
Có thời gian để tập trung vào công việc chính yếu
Tạo sự nỗ lực ở nhân viên
Ủy quyền sẽ thành công khi
Cấp dưới có trình độ
Chú trọng tới kết quả
Gắn liền quyền hạn với trách nhiệm
Chọn đúng việc đúng người để ủy quyền
Điền vào chỗ trống "Tầm hạn quản trị là ... bộ phận, cá nhân dưới quyền mà một nhà quản trị có khả năng điều hành hữu hiệu nhất
Cấu trúc
Quy mô
Số lượng
Giới hạn
Lợi ích của ủy quyền là
Giảm áp lực công việc nhờ đó nhà quản trị tập trung thời gian vào những việc chính yếu
Giảm được gánh nặng của trách nhiệm
Tăng cường được thiện cảm của cấp dưới
Tránh được những sai lầm đáng có
Tầm hạn quản trị rộng hay hẹp phụ thuộc vào
Trình độ của nhà quản trị
Trình độ của nhân viên
Công việc phải thực hiện
Tất cả ý trên
Mối quan hệ giữa tầm hạn quản trị và số nấc trung gian trong bộ máy quản lí là
Tỷ lệ thuận
Tỷ lệ nghịch
Không có mối quan hệ
Tất cả đều sai
Doanh nghiệp có quy mô rất nhỏ nên áp dụng mô hình cơ cấu tổ chức nào
Trực tuyến-chức năng
Trực tuyến
Chức năng
Ma trận
Quyền hành hợp pháp của nhà quản trị
Có được từ chức vụ
Có được từ uy tín cá nhân
Tùy thuộc cấp bậc của nhà quản trị
Từ sự quy định của tổ chức
Phân quyền trong quản trị là chuyển giao quyền lực từ cấp trên xuống cấp dưới trong những
Giới hạn nhất định
Thời gian nhất định
Quy chế nhất định
Cấu trúc nhất định
Nguyên tắc quan trọng nhất trong việc xây dựng bộ máy quản lí của một tổ chức là
Gắn với mục tiêu và chiến lược hoạt động
Phải dựa vào các nguồn lực của tổ chức
Phải xuất phát từ quy mô và đặc điểm của lĩnh vực hoạt động
Phải nghiên cứu môi trường
Mức độ phân quyền càng lớn khi
Phần lớn các quyết định được đề ra ở cấp cao
Phần lớn các quyết định được đề ra ở cấp cơ sở
Các cấp quản trị thấp hơn được đề ra nhiều loại quyết định
Tất cả đúng
Số lượng nhân viên (cấp dưới) mà một nhà quản trị có thể trực tiếp điều khiển công việc một cách hiệu quả là
Định mức quản trị
Tầm hạn quản trị
Khâu quản trị
Gồm a và b
