12 CÂU HỎI
Khẳng định nào là sai:
A. 0 và 1 không là số nguyên tố cũng không phải hợp số.
B. Cho số a > 1, a có 2 ước thì a là hợp số.
C. 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất.
D. Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 mà chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
Số nào trong các số sau không là số nguyên tố?
A. 2
B. 3
C. 5
D. 9
Phân tích số a ra thừa số nguyên tố \[a = p_1^{{m_1}}.p_2^{{m_2}}...p_k^{{m_k}}\] khẳng định nào sau đây là đúng:
A. Các số \[{p_1};{p_2};...;{p_k}\] là các số dương.
B. Các số \[{p_1};{p_2};...;{p_k} \in P\] (với P là tập hợp các số nguyên tố).
C. Các số \[{p_1};{p_2};...;{p_k} \in N\]
D. Các số \[{p_1};{p_2};...;{p_k}\]tùy ý.
Phân tích số 18 thành thừa số nguyên tố:
A. 18 = 18.1
B.18 = 10 + 8
C. 18 = 2.32
D. 18 = 6 + 6 + 6
Cho số a = 22.7, hãy viết tập hợp tất cả các ước của a:
A. Ư(a) = {4; 7}
B. Ư(a) = {1; 4; 7}
C. Ư(a) = {1; 2; 4; 7; 28}
D. Ư(a) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}
Số 40 được phân tích thành các thừa số nguyên tố là:
A. 40 = 4.10
B. 40 = 2.20
C. 40 = 22.5
D. 40 = 23.5
225 chia hết cho tất cả bao nhiêu số nguyên tố?
A. 9
B. 3
C. 5
D. 2
Biết 400 = 24.52. Hãy viết 800 thành tích các thừa số nguyên tố
A. 800 = 22.52
B. 800 = 25.52
C. 800 = 22.55
D. 800 = 400.2
Khẳng định nào sau đây là đúng:
A. A = {0; 1} là tập hợp số nguyên tố
B. A = {3; 5} là tập hợp số nguyên tố
C. A = {1; 3; 5} là tập hợp các hợp số
D. A = {7; 8} là tập hợp số hợp số
Kết quả của phép tính nào sau đây là số nguyên tố:
A. 15 – 5 + 3
B. 7.2 + 1
C. 14.6:4
D. 6.4 − 12.2
Thay dấu * để được số nguyên tố \[\overline {*1} \]:
A. 2
B. 8
C. 5
D. 4
Chọn khẳng định đúng:
A. Mọi số tự nhiên đều có ước chung với nhau.
B. Mọi số tự nhiên đều có ước là 00.
C. Số nguyên tố chỉ có đúng 11 ước là chính nó.
D. Hai số nguyên tố khác nhau thì không có ước chung.