8 CÂU HỎI
Cho hình vẽ như sau:
Phân số chỉ phần đã tô màu của hình đã cho là:
A. \[\frac{4}{5}\]
B. \[\frac{5}{4}\]
C. \[\frac{4}{9}\]
D. \[\frac{5}{9}\]
Rút gọn phân số \[\frac{{48}}{{72}}\] ta được phân số tối giản là:
A. \[\frac{{12}}{{16}}\]
B. \[\frac{{12}}{{18}}\]
C. \[\frac{2}{3}\]
D. \[\frac{3}{4}\]
Chọn đáp án đúng nhất
A. Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1.
B. Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1.
C. Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Trong các phân số sau, phân số nào lớn hơn 1?
A. \[\frac{1}{2}\]
B. \[\frac{{33}}{{34}}\]
C. \[\frac{{25}}{{25}}\]
D. \[\frac{{17}}{{15}}\]
Từ các chữ số 3; 4; 7 ta có thể lập được bao nhiêu phân số lớn hơn 1 mà tử số và mẫu số của các phân số đó là các số có một chữ số.
A. 3 phân số
B. 4 phân số
C. 5 phân số
D. 6 phân số
Các phân số \[\frac{2}{3};\frac{8}{7};\frac{5}{6};\frac{1}{2}\] viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:
A. \[\frac{5}{6};\frac{2}{3};\frac{8}{7};\frac{1}{2}\]
B. \[\frac{8}{8};\frac{5}{6};\frac{2}{3};\frac{1}{2}\]
C. \[\frac{8}{7};\frac{2}{3};\frac{5}{6};\frac{1}{2}\]
D. \[\frac{8}{7};\frac{5}{6};\frac{1}{2};\frac{2}{3}\]
Trong các phân số sau, phân số nào bằng với phân số \[\frac{4}{7}\]?
A. \[\frac{8}{{14}}\]
B. \[\frac{{16}}{{18}}\]
C. \[\frac{{20}}{{35}}\]
D. \[\frac{{36}}{{63}}\]
E. \[\frac{{100}}{{185}}\]
Tìm số tự nhiên , biết: \[\frac{{20}}{a} = \frac{{45}}{{81}}\]
A. a = 24
B. a = 28
C. a = 36
D. a = 48