12 bài tập Tìm căn bậc hai của một số có lời giải
12 câu hỏi
Căn bậc hai số học của \(\frac{9}{{16}}\) là
\(\frac{3}{4}\).
\( - \frac{3}{4}\).
\( - \frac{9}{{16}}\).
\(\frac{{81}}{{216}}\).
Căn bậc hai của 0,25 là
0,5.
−0,5.
0,5 và −0,5.
0,05 và −0,05.
Căn bậc hai của \(\frac{{121}}{{36}}\) là
\(\frac{{11}}{6}\).
−\(\frac{{11}}{6}\).
−\(\frac{{11}}{6}\) và \(\frac{{11}}{6}\).
\(\frac{{11}}{6}\) và \(\frac{5}{6}\).
Căn bậc hai của −0,09 là
0,3.
−0,3.
0,3 và −0,3.
Không có căn bậc hai.
Giá trị 1,6 là căn bậc hai của số nào dưới đây?
0,256.
2,56.
25,6.
256.
Giá trị 0,05 là căn bậc hai của số nào dưới đây?
\(\frac{1}{{400}}\).
\( - \frac{1}{{400}}\).
\(\frac{1}{{400}}\) và \( - \frac{1}{{400}}\).
\(\frac{1}{{200}}\).
Giá trị biểu thức A = \(\sqrt {\left( {1\frac{9}{{16}} - \sqrt {\frac{9}{{16}}} } \right).18} \) là
\(\frac{{3\sqrt {26} }}{4}\).
\( - \frac{{3\sqrt {26} }}{4}\).
\(\frac{{\sqrt {26} }}{4}\).
\( - \frac{{\sqrt {26} }}{4}\).
Giá trị của biểu thức B = \(\sqrt {6 + 2\sqrt 5 } \) là
\(\sqrt 5 + 1\)
\(\sqrt 5 - 1\)
\( - \sqrt 5 - 1\).
\(1 - \sqrt 5 \).
Giá trị của biểu thức C = \(11 - \sqrt {64} .\sqrt {\frac{{25}}{{16}}} + 2\sqrt {\frac{9}{4}} \) là
4.
−4.
24.
14.
Giá trị của biểu thức D = \(2\sqrt {40\sqrt {12} } - 2\sqrt {\sqrt {75} } - 3\sqrt {5\sqrt {48} } \) là
0.
\(2\sqrt {5\sqrt 3 } \).
\( - 2\sqrt {5\sqrt 3 } \).
\(\sqrt {5\sqrt 3 } \).
Tìm căn bậc hai số học của:
a) 121;
b) \({\left( { - \frac{2}{5}} \right)^2}\);
c) \(\sqrt {81} \).
Tính giá trị của biểu thức \(\sqrt {0,09} + 7\sqrt {0,36} - 3\sqrt {2,25} \).






