10 CÂU HỎI
Căn bậc hai số học của \(\frac{9}{{16}}\) là
A. \(\frac{3}{4}\).
B. \( - \frac{3}{4}\).
C. \( - \frac{9}{{16}}\).
D. \(\frac{{81}}{{216}}\).
Căn bậc hai của 0,25 là
A. 0,5.
B. −0,5.
C. 0,5 và −0,5.
D. 0,05 và −0,05.
Căn bậc hai của \(\frac{{121}}{{36}}\) là
A. \(\frac{{11}}{6}\).
B. −\(\frac{{11}}{6}\).
C. −\(\frac{{11}}{6}\) và \(\frac{{11}}{6}\).
D. \(\frac{{11}}{6}\) và \(\frac{5}{6}\).
Căn bậc hai của −0,09 là
A. 0,3.
B.−0,3.
C. 0,3 và −0,3.
D. Không có căn bậc hai.
Giá trị 1,6 là căn bậc hai của số nào dưới đây?
A. 0,256.
B. 2,56.
C. 25,6.
D. 256.
Giá trị 0,05 là căn bậc hai của số nào dưới đây?
A. \(\frac{1}{{400}}\).
B. \( - \frac{1}{{400}}\).
C. \(\frac{1}{{400}}\) và \( - \frac{1}{{400}}\).
D. \(\frac{1}{{200}}\).
Giá trị biểu thức A = \(\sqrt {\left( {1\frac{9}{{16}} - \sqrt {\frac{9}{{16}}} } \right).18} \) là
A. \(\frac{{3\sqrt {26} }}{4}\).
B. \( - \frac{{3\sqrt {26} }}{4}\).
C. \(\frac{{\sqrt {26} }}{4}\).
D. \( - \frac{{\sqrt {26} }}{4}\).
Giá trị của biểu thức B = \(\sqrt {6 + 2\sqrt 5 } \) là
A. \(\sqrt 5 + 1\)
B. \(\sqrt 5 - 1\)
C. \( - \sqrt 5 - 1\).
D. \(1 - \sqrt 5 \).
Giá trị của biểu thức C = \(11 - \sqrt {64} .\sqrt {\frac{{25}}{{16}}} + 2\sqrt {\frac{9}{4}} \) là
A. 4.
B. −4.
C. 24.
D. 14.
Giá trị của biểu thức D = \(2\sqrt {40\sqrt {12} } - 2\sqrt {\sqrt {75} } - 3\sqrt {5\sqrt {48} } \) là
A. 0.
B. \(2\sqrt {5\sqrt 3 } \).
C. \( - 2\sqrt {5\sqrt 3 } \).
D. \(\sqrt {5\sqrt 3 } \).