10 CÂU HỎI
Phương trình (5x – 7)(2x – 6) = 0 có nghiệm là
A. x = 3 hoặc x = \(\frac{7}{5}\).
B. x = 3 và x = \(\frac{7}{5}\).
C. x = 3.
D. x = \(\frac{7}{5}\).
Nghiệm của phương trình (x2 + x + 1)(6 – 2x) = 0 là
A. x = 3.
B. x = −3.
C. x = 3 và x = \(\frac{1}{2}\).
D. x = −3 hoặc x = \(\frac{1}{2}\).
Tổng các nghiệm của phương trình (x – 5)(3 – 2x)(3x + 4) = 0 là
A. \(\frac{3}{2}\).
B. \( - \frac{4}{3}\).
C. 5.
D. \(\frac{{31}}{6}\).
Nghiệm của phương trình (x + 2)\(\left( {\frac{{x + 5}}{2} - \frac{{3 - 2x}}{4}} \right)\) = 0 là
A. x = 2 và x = \( - \frac{7}{4}\).
B. x = 2 hoặc x = \(\frac{7}{4}\).
C. x = −2 hoặc x = \( - \frac{7}{4}\).
D. x = −2 và x = \( - \frac{7}{4}\).
Phương trình (2x2 + 3)\(\left( {\frac{{x + 3}}{2} - \frac{{x - 1}}{3} - \frac{{x + 5}}{6}} \right)\) = 0 có nghiệm là
A. x = \( - \frac{3}{2}\).
B. x = 16.
C. Phương trình vô nghiệm.
D. Phương trình vô số nghiệm.
Nghiệm của phương trình (x + 2)(3 – 4x) = x2 + 4x + 4 là
A. x = \(\frac{1}{5}\).
B. x = −2
C. x = 2 hoặc x = \(\frac{1}{5}\).
D. x = −2 hoặc x = \(\frac{1}{5}\).
Tổng các nghiệm của phương trình (x – 2)2 – (2x + 3)2 = 0 là
A. \( - \frac{{14}}{3}\).
B. \( - \frac{{16}}{3}\).
C. −3.
D. \( - \frac{1}{3}\).
Tích các nghiệm của phương trình (x2 – 5x)2 + 10(x2 – 5x) + 24 = 0 là
A. 12.
B. 24.
C. −24.
D. −10.
Nghiệm của phương trình x4 + 2x3 + 5x2 + 4x – 12 = 0 là
A. x = 1 hoặc x = −2.
B. x = −2.
C. x = 1.
D. Phương trình có vô số nghiệm.
Số nghiệm của phương trình (x + 2)(x + 3)(x – 5)(x – 6) = 180 là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.