10 CÂU HỎI
Phép toán thích hợp điền vào chỗ trống ở Bước 2 là:
A. 0x = −32.
B. −24x = −32.
C. 0x = 0.
D. 24x = −32.
Từ thích hợp để điền vào chỗ trống ở Bước 3 là
A. vô số nghiệm.
B. vô nghiệm.
C. có nghiệm duy nhất (x; y) = \(\left( {\frac{4}{3};8} \right)\).
D. có nghiệm duy nhất (x; y) = \(\left( { - \frac{4}{3};0} \right)\).
Nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} - 2x + 4y = 5\\ - x + 2y = 4{\rm{ }}\end{array} \right.\) là
A. (0; 3).
B. (3; 0).
C. vô số nghiệm.
D. vô nghiệm.
Nghiệm của hệ phương \(\left\{ \begin{array}{l}x - 3y = 2\\ - 2x + 5y = 1\end{array} \right.\) là
A. (13; 5).
B. (−13; −5).
C. (5; 13).
D. (5; −13).
Nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 4x + 3\\x + 5y = 15 + 2y\end{array} \right.\) là:
A. (3; −6).
B. (3; 6).
C. (−3; 6).
D. (−3; −6).
Nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {x + 1} \right)\left( {y - 1} \right) = xy - 1\\\left( {x - 3} \right)\left( {y - 3} \right) = xy - 3\end{array} \right.\) là:
A. (2; 2)
B. (2; −2).
C. (−2; 2).
D. (−2; −2).
Nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{x}{y} = \frac{2}{3}\\x + y - 10 = 0\end{array} \right.\) là
A. (4; 6).
B. (6; 4).
C. (−4; 6).
D. (−4; −6).
Giải hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}\frac{x}{2} = \frac{y}{3}\\\frac{{x + 8}}{{y + 4}} = \frac{9}{4}\end{array} \right.\] ta được cặp nghiệm (x; y) là
A. \[\left( { - \frac{8}{{19}}; - \frac{{12}}{{19}}} \right)\].
B. \[\left( {\frac{8}{{19}};\frac{{12}}{{19}}} \right)\].
C. \[\left( {\frac{8}{{19}}; - \frac{{12}}{{19}}} \right)\].
D. \[\left( { - \frac{8}{{19}};\frac{{12}}{{19}}} \right)\].
Nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2\left( {3y + 1} \right) - 4\left( {x - 1} \right) = 5\\5\left( {3y + 1} \right) - 8\left( {x - 1} \right) = 9\end{array} \right.\) là
A. \(\left( { - \frac{2}{3}; - \frac{3}{4}} \right)\).
B. \(\left( { - \frac{3}{4}; - \frac{2}{3}} \right)\).
C. \(\left( {\frac{3}{4};\frac{2}{3}} \right)\).
D. \(\left( {\frac{3}{4}; - \frac{2}{3}} \right)\).
Nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2\left( {2x + 3y} \right) = 3\left( {2x - 3y} \right) + 10\\4x - 3y = 4\left( {6y - 2x} \right) + 3\end{array} \right.\) là
A. \(\left( {\frac{5}{2};1} \right)\).
B. \(\left( {1;\frac{5}{2}} \right)\).
C. \(\left( {\frac{2}{5};1} \right)\).
D. \(\left( { - 1;\frac{5}{2}} \right)\).