vietjack.com

12 bài tập Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế có lời giải
Quiz

12 bài tập Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế có lời giải

A
Admin
10 câu hỏiToánLớp 9
10 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Phép toán thích hợp điền vào chỗ trống ở Bước 2 là:

A. 0x = −32.

B. −24x = −32.

C. 0x = 0.

D. 24x = −32.

2. Nhiều lựa chọn

Từ thích hợp để điền vào chỗ trống ở Bước 3 là

A. vô số nghiệm.

B. vô nghiệm.

C. có nghiệm duy nhất (x; y) = \(\left( {\frac{4}{3};8} \right)\).

D. có nghiệm duy nhất (x; y) = \(\left( { - \frac{4}{3};0} \right)\).

3. Nhiều lựa chọn

Nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} - 2x + 4y = 5\\ - x + 2y = 4{\rm{ }}\end{array} \right.\) là

A. (0; 3).

B. (3; 0).

C. vô số nghiệm.

D. vô nghiệm.

4. Nhiều lựa chọn

Nghiệm của hệ phương \(\left\{ \begin{array}{l}x - 3y = 2\\ - 2x + 5y = 1\end{array} \right.\) là

A. (13; 5).

B. (−13; −5).

C. (5; 13).

D. (5; −13).

5. Nhiều lựa chọn

Nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 4x + 3\\x + 5y = 15 + 2y\end{array} \right.\) là:

A. (3; −6).

B. (3; 6).

C. (−3; 6).

D. (−3; −6).

6. Nhiều lựa chọn

Nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {x + 1} \right)\left( {y - 1} \right) = xy - 1\\\left( {x - 3} \right)\left( {y - 3} \right) = xy - 3\end{array} \right.\) là:

A. (2; 2)

B. (2; −2).

C. (−2; 2).

D. (−2; −2).

7. Nhiều lựa chọn

Nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{x}{y} = \frac{2}{3}\\x + y - 10 = 0\end{array} \right.\) là

A. (4; 6).

B. (6; 4).

C. (−4; 6).

D. (−4; −6).

8. Nhiều lựa chọn

Giải hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}\frac{x}{2} = \frac{y}{3}\\\frac{{x + 8}}{{y + 4}} = \frac{9}{4}\end{array} \right.\] ta được cặp nghiệm (x; y) là

A. \[\left( { - \frac{8}{{19}}; - \frac{{12}}{{19}}} \right)\].

B. \[\left( {\frac{8}{{19}};\frac{{12}}{{19}}} \right)\].

C. \[\left( {\frac{8}{{19}}; - \frac{{12}}{{19}}} \right)\].

D. \[\left( { - \frac{8}{{19}};\frac{{12}}{{19}}} \right)\].

9. Nhiều lựa chọn

Nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2\left( {3y + 1} \right) - 4\left( {x - 1} \right) = 5\\5\left( {3y + 1} \right) - 8\left( {x - 1} \right) = 9\end{array} \right.\) là

A. \(\left( { - \frac{2}{3}; - \frac{3}{4}} \right)\).

B. \(\left( { - \frac{3}{4}; - \frac{2}{3}} \right)\).

C. \(\left( {\frac{3}{4};\frac{2}{3}} \right)\).

D. \(\left( {\frac{3}{4}; - \frac{2}{3}} \right)\).

10. Nhiều lựa chọn

Nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2\left( {2x + 3y} \right) = 3\left( {2x - 3y} \right) + 10\\4x - 3y = 4\left( {6y - 2x} \right) + 3\end{array} \right.\) là

A. \(\left( {\frac{5}{2};1} \right)\).

B. \(\left( {1;\frac{5}{2}} \right)\).

C. \(\left( {\frac{2}{5};1} \right)\).

D. \(\left( { - 1;\frac{5}{2}} \right)\).

© All rights reserved VietJack