vietjack.com

12 bài tập Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số có lời giải
Quiz

12 bài tập Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số có lời giải

A
Admin
10 câu hỏiToánLớp 9
10 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Phương trình thích hợp điền vào chỗ trống (1) là:

A. 4x + 4y = 12.

B. 4y = 12.

C. 4x = 12.

D. 4y = 10.

2. Nhiều lựa chọn

Mệnh đề thích hợp điền vào chỗ trống (2) là:

A. x = 2.

B. x = 2,5.

C. x = 3.

D. y = 3.

3. Nhiều lựa chọn

Cặp số thích hợp điền vào chỗ trống (3) là:

A. (3; −1).

B. (1; 3).

C. (−1; 3).

D. (2; −1).

4. Nhiều lựa chọn

Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 2y = 5\\5x + 2y = 7{\rm{ }}\end{array} \right.\) có nghiệm là

A. (1; 1).

B. (1; −1).

C. (−1; 1).

D. (−1; −1).

5. Nhiều lựa chọn

Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}4x - 3y = 0\\x + 3y = 9{\rm{ }}\end{array} \right.\) có nghiệm là

A. \(\left( {\frac{{12}}{5}; - \frac{9}{5}} \right)\).

B. \(\left( {\frac{9}{5}; - \frac{{12}}{5}} \right)\).

C. \(\left( {\frac{{12}}{5};\frac{9}{5}} \right)\).

D. \(\left( {\frac{9}{5};\frac{{12}}{5}} \right)\).

6. Nhiều lựa chọn

Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{1}{2}x + \frac{2}{3}y = 7\\\frac{5}{3}x - \frac{3}{2}y = 1{\rm{ }}\end{array} \right.\) có nghiệm (x0; y0). Giá trị biểu thức T = x0 + y0 là:

A. 12.

B. 36.

C. 0.

D. 6.

7. Nhiều lựa chọn

Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{{2x + 3}}{{y - 1}} = \frac{{4x + 1}}{{2y + 1}}\\\frac{{x + 2}}{{y - 1}} = \frac{{x - 4}}{{y + 2}}\end{array} \right.\) có cặp nghiệm là (x0; y0).

Giá trị biểu thức T = 2x0 – 3y0

A. (1; 1).

B. (−1; 1).

C. (1; −1).

D. (−1; −1).

8. Nhiều lựa chọn

Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{1}{2}\left( {x + 2} \right)\left( {y + 3} \right) = \frac{1}{2}xy + 50\\\frac{1}{2}\left( {x - 2} \right)\left( {y - 2} \right) = \frac{1}{2}xy - 32{\rm{ }}\end{array} \right.\) có nghiệm là

A. (2; 3).

B. (3; 2).

C. (30; 2).

D. (2; 30).

9. Nhiều lựa chọn

Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {\sqrt 3 - \sqrt 2 } \right)x + y = \sqrt 2 \\x + \left( {\sqrt 3 + \sqrt 2 } \right){\rm{y = }}\sqrt 6 {\rm{ }}\end{array} \right.\) có nghiệm là

A. (2; 3).

B. (\(\sqrt 3 ;\sqrt 2 \)).

C. Hệ phương trình vô số nghiệm.

D. Hệ phương trình vô nghiệm.

10. Nhiều lựa chọn

Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}5x\sqrt 3 + y = 2\sqrt 2 \\x\sqrt 6 + y\sqrt 2 = 2{\rm{ }}\end{array} \right.\) có cặp nghiệm (x0; y0). Giá trị của biểu thức T = \(x_0^2 + y_0^2\) là

A. \(\frac{{\sqrt 6 }}{{12}}\).

B. \(\frac{1}{2}\).

C. \(\frac{7}{6}\)

D. \(\frac{{3\sqrt 2 }}{4}\).

© All rights reserved VietJack