10 CÂU HỎI
Tam giác ABC có a = 20, b = 15, c = 9. Bán kính r của đường tròn nội tiếp tam giác đã cho gần với giá trị nào dưới đây?
A. 1,38;
B. 2,75;
C. 4,38;
D. 5,75.
Cho tam giác ABC có AB = 4, AC = 8 và \(\widehat A = 30^\circ \). Tính bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
A. 7;
B. 6;
C. 5;
D. 4.
Cho tam giác ABC biết a = 21 cm, b = 17 cm, c =10. Tính bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
A. 5,625;
B. 10,625;
C. 15,625;
D. 20,625.
Tam giác DEF có DE = 5, DF = 8 và \(\widehat {EDF} = 50^\circ \). Bán kính r của đường tròn nội tiếp tam giác đã cho gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,5;
B. 15;
C. 2;
D. 20.
Cho tam giác ABC có: \(\widehat A\)= 60°, a = 14. Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC bằng:
A. 14;
B. 14\(\sqrt 3 \);
C. \(\frac{{14\sqrt 3 }}{2}\);
D. \(\frac{{14\sqrt 3 }}{3}\).
Tam giác đều cạnh a nội tiếp đường tròn bán kính R. Khi đó R bằng:
A. a;
B. \(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\);
C. \(\frac{{a\sqrt 3 }}{6}\);
D. \(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\).
Tính bán kính r của đường tròn nội tiếp tam giác đều cạnh a.
A. a;
B. \(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\);
C. \(\frac{{a\sqrt 3 }}{6}\);
D. \(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\).
Tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH = 4,8 và \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{3}{4}\). Tính bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
A. 3;
B. 4;
C. 5;
D. 6.
Tam giác ABC vuông cân tại A có AB = 2a. Tính bán kính r của đường tròn nội tiếp đã cho.
A. 2a – a\(\sqrt 2 \);
B. 2a + a\(\sqrt 2 \);
C. a + 2a\(\sqrt 2 \);
D. − a + a\(\sqrt 2 \).
Tam giác ABC vuông cân tại A và nội tiếp trong đường tròn tâm O bán kính R. Gọi r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC. Khi đó tỉ số \(\frac{R}{r}\) bằng:
A. \(\sqrt 2 \);
B. 1 + \(\sqrt 2 \);
C. 1;
D. 1 + 2\(\sqrt 2 \).