10 CÂU HỎI
Cho tam giác ABC có b = 10, c = 15 và \(\widehat A = 30^\circ \). Diện tích tam giác ABC là:
A. \(\frac{{75}}{2}\);
B. \(\frac{{65}}{2}\);
C. \(\frac{{55}}{2}\);
D. \(\frac{{85}}{2}\).
Cho tam giác ABC có AB = 5 , \(\widehat A = 30^\circ \), \(\widehat B = 75^\circ \). Tính diện tích tam giác ABC.
A. \(\frac{5}{2}\);
B. 4;
C. \(\frac{{25}}{4}\);
D. 5.
Tam giác ABC có a = 10, b = 21, c = 17. Diện tích tam giác ABC bằng:
A. 24;
B. 84;
C. 42;
D. 48.
Diện tích của một lá cờ hình tam giác cân (như hình dưới) có độ dài cạnh bên là 80 cm và góc ở đỉnh là 50° gần với giá trị nào nhất?
A. 3 451 cm2;
B. 2 451 cm2;
C. 4 451 cm2;
D. 5 451 cm2.
Tam giác đều nội tiếp đường tròn bán kính R = 8 cm có diện tích là:
A. 12\(\sqrt 3 \);
B. 24\(\sqrt 3 \);
C. 48\(\sqrt 3 \);
D. 6\(\sqrt 3 \).
Cho tam giác ABC có a = 5, b = 7, cos C = 0,6. Tính diện tích tam giác ABC.
A. 14;
B. 15;
C. 16;
D. 17.
Hình bình hành ABCD có AB = a, BC = 2a và \(\widehat {ABC} = 60^\circ \). Khi đó hình bình hành có diện tích bằng:
A. \(\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}\);
B. \({a^2}\sqrt 3 \);
C. \(\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{3}\);
D. \(\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{6}\).
Tam giác ABC có BC = a và CA = b. Tam giác ABC có diện tích lớn nhất khi góc C bằng:
A. 60°;
B. 90°;
C. 120°;
D. 150°.
Tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c và có diện tích S. Nếu cạnh AB tăng lên 3 lần, cạnh AC tăng lên 4 lần và giữ nguyên độ lớn của góc A thì khi đó diện tích của tam giác mới được tạo nên bằng:
A. 7S;
B. 12S;
C. S;
D. 5S.
Tam giác ABC có AB = \(2\sqrt 2 \), AC = \(2\sqrt 3 \) và độ dài đường cao AH = 2. Khi đó diện tích tam giác ABC bằng:
A. 3 + 3\(\sqrt 3 \);
B. 2 + 3\(\sqrt 2 \);
C. 3 + 2\(\sqrt 2 \);
D. 2 + 2\(\sqrt 2 \).