58 câu hỏi
Đi sâu vào công việc của Quản trị nguồn nhân lực, có thể hiểu Quản trị nguồn nhân lực là ....
Là tất cả các hoạt động của một tổ chức để thu hút, xây dựng, phát triển, sử dụng, đánh giá, bảo toàn và giữ gìn một lực lượng lao động phù hợp với yêu cầu công việc của tổ chức cả về mặt số lượng và chất lượng.
Việc tuyển mộ, tuyển chọn, duy trì, phát triển, sử dụng. động viên và cung cấp tiện nghi cho nhân lực thông qua chức của nó. tổ
Nghệ thuật lãnh đạo, nghệ thuật chỉ huy, nghệ thuật làm việc với con người
Bao gồm việc hoạch định, tổ chức, chỉ huy và kiểm soát các hoạt động nhằm thu hút, sử dụng và phát triển con người để có thể đạt được các mục tiêu của tổ chức.
Đối tượng của quản trị nguồn nhân lực là .....
Người lao động trong tổ chức
Chỉ bao gồm những người lãnh đạo cấp cao trong to chức
Chỉ bao gồm những nhân viên cấp dưới
Người lao động trong tổ chức và các vấn đề liên quan den
Thực chất của quản trị nguồn nhân lực là .....
Là công tác quản lý con người trong phạm vi nội bộ một tổ chức
Là sự đối xử của tổ chức đối với người lao động
Chịu trách nhiệm đưa con người vào tổ chức giúp cho họ thực hiện công việc, thù lao cho sức lao động của họ và giải quyết các vấn đề phát sinh.
Tất cả đều đúng
Quản trị nguồn nhân lực đóng vai trò…trong việc thành lập các tổ chức và giúp cho các tổ chức tồn tại, phát triển trên thị trường.
Chi dao
Trung tâm
Thiết lập
Không có đáp án nào đúng
Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật cùng với sự phát triển của nền kinh tế buộc các nhà quản trị phải quan tâm hàng đầu đến vấn đề:
Áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật vào trong sản xuất, quản lý
Tìm đúng người phù hợp để giao đúng việc, đúng cương vị
Tuyển chọn, sắp xếp, đào tạo, điều động nhân sự trong tổ chức nhằm đạt hiệu quả tối ưu
Không có đáp án nào đúng
Do sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trên thị trường nên các tổ chức muốn tồn tại và phát triển thì vấn đề quan tâm hàng đầu là:
Áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật vào trong sản xuất, quản lý
Tìm đúng người phù hợp để giao đúng việc, đúng cương vị
Tuyển chọn, sắp xếp, đào tạo, điều động nhân sự trong tổ chức nhằm đạt hiệu quả tối
Không có đáp án nào đúng
Chức năng của quản trị nguồn nhân lực bao gồm:
Nhóm chức năng thu hút nguồn nhân lực
Nhóm chức năng đào tạo và phát triển
Nhóm chức năng duy trì nguồn nhân lực
Cả 3 nhóm chức năng trên
Nhóm chức năng nào chú trọng vấn đề đảm bảo có đủ số lượng nhân viên với các phẩm chất phù hợp với công việc?
Nhóm chức năng thu hút nguồn nhân lực
Nhóm chức năng đào tạo và phát triển
Nhóm chức năng duy trì nguồn nhân lực
Nhóm chức năng bảo đảm công việc
Nhóm chức năng nào chú trọng nâng cao năng lực của nhân viên, đảm bảo cho nhân viên trong doanh nghiệp có các kỹ năng, trình độ nghề nghiệp cần thiết?
Nhóm chức năng thu hút nguồn nhân lực
Nhóm chức năng đào tạo và phát triển
Nhóm chức năng duy trì nguồn nhân lực
Cả 3 nhóm chức năng trên
Đối với cơ hội thăng tiến, công nhân đòi hỏi nơi nhà quản trị, ngoại trừ:
Được cấp trên nhận biết các thành tích quá khứ
Cơ hội được có các chương trình đào tạo và phát triển
Các quỹ phúc lợi hợp lý
Cơ hội cải thiện cuộc sống
Các hoạt động như phỏng vấn, trắc nghiệm trong quá trình tuyển dụng nhân viên thuộc chức năng nào của quản trị nhân lực?
Nhóm chức năng thu hút nguồn nhân lực
Nhóm chức năng đào tạo và phát triển
Nhóm chức năng duy trì nguồn nhân lực
Nhóm chức năng về tuyển dụng nhân viên
Kích thích, động viên nhân viên thuộc nhóm chức năng nào của quản trị nhân lực?
Nhóm chức năng thu hút nguồn nhân lực
Nhóm chức năng đào tạo và phát triển
Nhóm chức năng duy trì nguồn nhân lực
Nhóm chức năng mối quan hệ lao động
Triết lý Quản trị nhân lực là những…......... của người lãnh đạo cấp cao về cách thức quản lý con người trong tổ chức.
Quyết định
Hành động
Tư tưởng, quan điểm
Nội quy, quy định
Quan niệm về con người của các nhà tâm lý xã hội học ở các nước tư bản công nghiệp phát triển (Đại diện là Mayo) là:
Con người muốn được cư xử như những con người
Con người như một bộ phận trong máy
Con người được coi như là một công cụ lao động
Con người có các tiềm năng cần được khai thác và làm cho phát triển
Tương ứng với ba quan niệm về người lao động có 3 mô hình quản lý con người:
Cổ điển, các tiềm năng con người, các quan hệ con người
Cổ điển, các quan hệ con người, các tiềm năng con người
Các quan hệ con người, cổ điển, các tiềm năng con người
Các quan hệ con người, các tiềm năng con người, cổ diễn
Thuyết X nhìn nhận đánh giá về con người, ngoại trừ:
Con người về bản chất là không muốn làm việc.
Cái mà họ làm không quan trọng bằng cái mà họ kiếm được.
Con người muốn cảm thấy mình có ích và quan trọng
Rất ít người muốn làm một công việc đòi hỏi tính sáng tạo, tự quản, sáng kiến hoặc tự kiểm tra.
Thuyết Y nhìn nhận, đánh giá về con người là:
Con người về bản chất là không muốn làm việc.
Cái mà họ làm không quan trọng bằng cái mà họ kiếm được.
Con người muốn cảm thấy mình có ích và quan trọng
Người lao động sung sướng là chìa khóa dẫn tới năng suất lao động cao
Thuyết Z nhìn nhận, đánh giá về con người là:
Con người về bản chất là không muốn làm việc.
Cái mà họ làm không quan trọng bằng cái mà họ kiếm được.
Con người muốn cảm thấy mình có ích và quan trọng
Người lao động hạnh phúc là chìa khóa dẫn tới năng suất lao động cao
Phương pháp quản lý con người theo Thuyết X, ngoại trừ:
Người quản lý cần phải kiểm tra, giám sát chặt chẽ cấp dưới và người lao động.
Phải để cấp dưới thực hiện một số quyền tự chủ nhất định và tự kiểm soát cá nhân trong quá trình làm việc
Phân chia công việc thành những phần nhỏ dễ làm, dễ thực hiện, lặp đi lặp lại nhiều lần các thao tác.
Áp dụng hệ thống trật tự rõ ràng và một chế độ khen thưởng hoặc trừng phạt nghiêm ngặt.
Phương pháp quản lý con người theo thuyết X là:
Người quản lý quan tâm và lo lắng cho nhân viên của mình như cha mẹ lo lắng cho con cái.
Có quan hệ hiểu biết và thông cảm lẫn nhau giữa cấp trên và cấp dưới.
Phân chia công việc thành những phần nhỏ dễ làm, dễ thực hiện, lặp đi lặp lại nhiều lần các thao tác.
Phải để cấp dưới thực hiện một số quyền tự chủ nhất định và tự kiểm soát cá nhân trong quá trình làm việc
Phương pháp quản lý con người theo thuyết Y là:
Người quản lý quan tâm và lo lắng cho nhân viên của mình như cha mẹ lo lắng cho con cái.
Tạo điều kiện để học hành, phân chia quyền lợi thích đáng, công bằng, thăng tiến cho cấp dưới khi đủ điều kiện.
Phân chia công việc thành những phần nhỏ dễ làm, dễ thực hiện, lặp đi lặp lại nhiều lần các thao tác.
Phải để cấp dưới thực hiện một số quyền tự chủ nhất định và tự kiểm soát cá nhân trong quá trình làm việc
Phương pháp quản lý con người theo thuyết Z là:
Người quản lý quan tâm và lo lắng cho nhân viên của mình như cha mẹ lo lắng cho con cái.
Có quan hệ hiểu biết và thông cảm lẫn nhau giữa cấp trên và cấp dưới.
Phân chia công việc thành những phần nhỏ dễ làm, dễ thực hiện, lặp đi lặp lại nhiều lần các thao tác.
Người quản lý cần phải kiểm tra, giám sát chặt chẽ cấp dưới và người lao động.
Cách thức tác động tới nhân viên của thuyết X, ngoại trừ:
Làm cho người lao động cảm thấy sợ hãi và lo lắng.
Chấp nhận cả những việc nặng nhọc và vất vả, đơn giản miễn là họ được trả công xứng đáng và người chủ công bằng.
Tự nguyện, tự giác làm việc, tận dụng khai thác tiềm năng của mình
Lạm dụng sức khỏe, tổn hại thể lực, thiếu tính sáng tạo.
Cách thức tác động tới nhân viên của thuyết Y?
Tự thấy mình có ích và quan trọng, có vai trò nhất định trong tập thể do đó họ càng có trách nhiệm
Làm cho người lao động cảm thấy sợ hãi và lo lắng.
Chấp nhận cả những việc nặng nhọc và vất vả, đơn giản miễn là được trả công xứng đáng và người chủ công bằng.
Lạm dụng sức khỏe, tổn hại thể lực, thiếu tính sáng tạo.
Cách thức tác động tới nhân viên của thuyết Z?
Tự thấy mình có ích và quan trọng, có vai trò nhất định trong tập thể do đó họ càng có trách nhiệm
Tự nguyện, tự giác làm việc, tận dụng khai thác tiềm năng của mình.
Tin tưởng, trung thành và dồn hết tâm lực vào công việc
Ca A và B
Yếu tố nào không phải cách thức tác động tới nhân viên của thuyết Z?
Làm cho người lao động sợ hãi và lo lắng
Tin tưởng, trung thành và dồn hết tâm lực vào công việc
Đôi khi ỷ lại, thụ động và trông chờ
Cả A và C
Nguyên tắc quản lý con người của trường phái cổ điển, ngoại trừ:
Tiêu chuẩn hóa và thống nhất các thủ tục
Thiết lập trật tự và kỷ luật nghiêm ngặt trong sản xuất
Công bằng, không thiên vị, khước từ mọi đặc quyền đặc lợi
Phát triển tinh thần trách nhiệm, tự kiểm tra
Trường phái cổ điển có những ưu điểm, ngoại trừ:
Đưa ra sự phân tích khoa học, tỉ mỉ mọi công việc
Quan tâm đến những nhu cầu vật chất và tinh thần
Ấn định các mức lao động, các tiêu chuẩn thực hiện công việc
Đưa ra cách trả công xứng đáng với kết quả công việc
Trường phái cổ điển có những nhược điểm, ngoại trừ
Không tin vào con người và đánh giá thấp con người
Đưa ra sự phân tích khoa học, tỉ mỉ mọi công việc
Kiểm tra, kiểm soát con người từng giây, từng phút
Buộc con người phải làm việc với cường độ cao, liên tục
Nguyên tắc quản lý con người của trường phái tâm lý xã hội, ngoại trừ:
Tập trung quyền lực cho cấp cao nhất của doanh nghiệp
Phân bớt quyền lực và trách nhiệm cho cấp dưới
Đánh giá cao vai trò động viên của người quản lý, điều khiển
Phát triển tinh thần trách nhiệm, tự kiểm tra
Nguyên tắc quản lý con người của trường phái hiện đại, ngoại trừ:
Phát triển các hình thức mới về tổ chức lao động
Đào tạo các nhà tâm lý lao động
Quản lý cần mềm dẻo, uyển chuyển
Bàn bạc, thuyết phục, thương lượng với con người
“Không thừa nhận có nhiều kênh, nhiều tuyến cũng chỉ huy, cùng ra lệnh trong sản xuất vì sẽ rối, sẽ chồng chéo, có khi còn cạnh tranh lẫn nhau (về quyền lực, về uy tín)” nằm trong nguyên tắc quản lý con người nào của trường phái cổ điển?
Tập trung quyền lực
Thống nhất chỉ huy và điều khiển
Tiêu chuẩn hóa và thống nhất các thủ tục
Phân tích hợp lý, khoa học mọi công việc
Con người như là “một hệ thống mở, phức tạp và độc lập” là quan điểm của trường phái nào?
Trường phái cổ điển (tổ chức lao động khoa học).
Trường phái tâm lý xã hội (trường phái các mối quan hệ con người).
Trường phái QTNNL hiện đại (trường phái nguồn nhân lực).
Không thuộc trường phái nào
Khi hoạch định chính sách quản lý con người cần quan tâm đến những điều gì?
Tôn trọng và quý mến người lao động.
Tạo ra những điều kiện để con người làm việc có năng suất lao động cao, đảm bảo yêu cầu của doanh nghiệp.
Làm cho con người ngày càng có giá trị trong xã hội.
Cả A, B và C.
Môi trường bên ngoài của Quản trị nguồn nhân lực bao gồm, ngoại trừ:
Khách hàng
Đối thủ cạnh tranh
Sứ mạng của tổ chức
Pháp luật
Môi trường bên trong của Quản trị nguồn nhân lực bao gồm, ngoại trừ
Mục tiêu của tổ chức
Khách hàng
Cơ cấu tổ chức
Bầu không khí tâm lý xã hội
Trách nhiệm quản trị nguồn nhân lực trước hết thuộc về ai?
Trưởng phòng quản trị nguồn nhân lực
Giám đốc doanh nghiệp
Những người quản lý và lãnh đạo các cấp, các bộ phận trong doanh nghiệp
Toàn thể lực lượng lao động trong doanh nghiệp
Trong tổ chức, thường có những quyền hạn nào?
Trực tuyến
Tham mưu
Chức năng
Cả 3 quyền hạn trên
Quy mô và cơ cấu của bộ phận nguồn nhân lực của một tổ chức phụ thuộc vào yếu tố nào?
Quy định pháp luật của Nhà nước
Trình độ nhân lực và quản lý nhân lực
Đặc điểm của công việc
Cả 3 đáp án trên
Yêu cầu chủ yếu khi thành lập bộ phận nguồn nhân
Cân đối
Linh hoạt
Kịp thời
Cả A và B
Ở các doanh nghiệp Việt Nam, tên gọi của bộ phận nguồn nhân lực là:
Tổ chức lao động
Tổ chức cán bộ
Lao động – Tiền lương
Cả 3 đáp án trên
Ở các doanh nghiệp Việt Nam, tên gọi của bộ phận nguồn nhân lực khi sáp nhập với chức năng quản trị hành chính là?
Tổ chức – hành chính
Hành chính tổng hợp
Tổ chức cán bộ - hành chính
Cả A và B
Yêu cầu cân đối của bộ phận nguồn nhân lực tức là?
Số người thực hiện, cơ sở vật chất, tiền vốn được phân bổ trong tương quan với khối lượng công việc phải thực hiện và sự đóng góp vào các mục tiêu của tổ chức cũng như trong tương quan với các bộ phận chức năng khác
Số người thực hiện tùy thuộc vào yêu cầu của các bộ phận trong tổ chức
Số người thực hiện phải tương ứng với số năm hoạt động của tổ chức
Không có đáp án nào đúng
Đối với công việc và điều kiện làm việc, công nhân viên đòi hỏi nơi nhà quản trị, ngoại trừ:
Một việc làm an toàn
Giờ làm việc hợp lý
Được cảm thấy mình quan trọng và cần thiết
Việc tuyển dụng ổn định
Đối với công việc và điều kiện làm việc, công nhân viên đòi hỏi nơi nhà quản trị, ngoại trừ:
Một bối cảnh làm việc hợp lý
Các quỹ phúc lợi hợp lý
Các cơ sở vật chất thích hợp
Việc tuyển dụng ổn định
Đối với các quyền lợi cá nhân và lương bổng, công nhân đòi hỏi gì nơi nhà quản trị, ngoại trừ:
Được đối xử theo cách tôn trọng phẩm giá con người
Được cấp trên lắng nghe
Cơ hội được học hỏi các kỹ năng mới
Không có vấn đề đặc quyền đặc lợi và địa vị
Đối với cơ hội thăng tiến, công nhân đòi hỏi nơi nhà quản trị, ngoại trừ:
Giờ làm việc hợp lý
Cơ hội cải thiện cuộc sống
Một công việc có tương lai
Cơ hội được học hỏi các kỹ năng mới
Các chính sách, chương trình và thực tiễn quản trị cần được thiết lập và thực hiện sao cho có thể thỏa mãn cả nhu cầu vật chất lẫn tinh thần của nhân viên là tư tưởng của trường phái quản trị nào?
Phong trào quản trị trên cơ sở khoa học
Phong trào các mối quan hệ con người
Quản trị nguồn nhân lực
Không có câu nào đúng
Khi chuyển sang nền kinh tế thị trường, phần lớn các doanh nghiệp Việt Nam cần khắc phục những nhược điểm chủ yếu nào trong hoạt động quản trị nguồn nhân lực sau?
Nhận thức chưa đúng của nhiều cán bộ quản lý, nhân viên đối với vai trò then chốt của hoạt động quản trị nguồn nhân lực đối với sự thành công của doanh nghiệp.
Đời sống kinh tế khó khăn, thu nhập thấp ảnh hưởng sâu sắc đến sức khỏe, sự nhiệt tình và hiệu quả thực hiện công việc.
Tác phong và kỷ luật công nghiệp chưa phù hợp.
Tất cả các câu đều đúng.
Triết lý quản trị nguồn nhân lực liên quan đến yếu tố nào sau đây?
Con người là vốn quý, nguồn nhân lực cần được đầu tư và phát triển.
Quan tâm đến cả lợi ích của tổ chức lẫn lợi ích của nhân viên.
Lao động là yếu tố chi phí đầu vào
Câu A và câu B đúng
Yếu tố nào sau đây là thách thức đối với quản trị nguồn nhân lực hiện nay?
Thách thức từ môi trường bên ngoài, liên quan đến sự thay đổi nhanh chóng của môi trường kinh doanh.
Internet tạo nhiều cơ hội trong giao lưu, tiếp xúc; mở rộng phạm vi nội dung công việc, phá bỏ các hàng rào ngăn cản đối với thị trường lao động truyền thống.
Công nghệ thông tin đã làm thay đổi cách thức tiến hành kinh doanh, đặt ra yêu cầu cao hơn đối với lao động; đồng thời buộc các tổ chức phải thay đổi cách thức tổ chức và vận hành hoạt động kinh doanh.
Tất các các yếu tố trên
Những thách thức nào sau đây thuộc về những vấn đề nội bộ của doanh
nghiệp liên quan đến hoạt động quản trị nguồn nhân lực của mình:
Thiếu lao động lành nghề đã gây ra khó khăn lớn cho doanh nghiệp trong việc tuyến nhân viên
Luật pháp về an toàn, điều kiện lao động, quan hệ lao động, đã buộc các doanh nghiệp phải ngày càng quan tâm đến quyền lợi của nhân viên
Thực hiện các biện pháp nâng cao quyền và trách nhiệm cho cấp dưới, phân quyền và tổ chức nhóm tự quản.
Phương thức làm việc từ xa trở nên phổ biến gây ra áp lực lớn trong việc thu hút, duy trì nhân viên giỏi.
Để cho quản trị nguồn nhân lực có thể ứng phó với những thách thức từ môi trường kinh doanh, các chức năng quản trị nguồn nhân lực nên được ưu tiên phát triển trong các lĩnh vực nào sau đây?
Áp dụng các thành tựu của cách mạng thông tin vào trong các hoạt động quản trị nguồn nhân lực
Phát triển chiến lược nguồn nhân lực trở thành một bộ phận quan trọng trong chiến lược của tổ chức
Xây dựng môi trường văn hóa phù hợp với yêu cầu, mục tiêu của tổ chức
Tất cả các nội dung trên
Phòng quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp phải thực hiện những chức năng nào sau đây?
Thực hiện hoặc phối hợp với các phòng ban khác cùng thực hiện các chức năng quản trị nguồn nhân lực
Xây dựng chiến lược phát triển cho công ty
Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các chức năng quản trị nguồn nhân lực trong toàn tổ chức
Câu A và câu C đúng
Cán bộ phòng quản trị nguồn nhân lực thường phải giúp các lãnh đạo trực tuyến giải quyết những vấn đề khó khăn nào sau đây?
Làm thế nào để khuyến khích nhân viên nâng cao lòng trung thành, gắn bó với doanh nghiệp
Làm thế nào để tạo ra một môi trường văn hóa phù hợp với chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp
Tìm hiểu quan điểm, thái độ của nhân viên đối với một số chính sách mới dự định áp dụng vào doanh nghiệp
Tất các các đáp án trên
Về phương diện nghiệp vụ, phòng quản trị nguồn nhân lực thực hiện các chức năng nào sau đây?
Thu hút, tuyển dụng
Đánh giá kết quả làm việc của nhân viên
Cố vấn, hướng dẫn cho các lãnh đạo trực tuyến về kỹ năng và cách thức thực hiện các chức năng quản trị nguồn nhân lực
Câu A và câu B đúng
Về phương diện hệ thống, phòng quản trị nguồn nhân lực thực hiện các chức năng nào sau đây?
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
Quản trị hệ thống trả công lao động
Quan hệ lao động
Thực hiện hoặc phối hợp với các phòng ban khác cùng thực hiện các chức năng quản trị nguồn nhân lực
Với tư cách là 1 trong những chức năng cơ bản của quản trị tổ chức thì quản trị nguồn nhân lực là ......
Tất cả các hoạt động của một tổ chức để thu hút, xây dựng, phát triển, sử dụng, đánh giá, bảo toàn và giữ gìn một lực lượng lao động phù hợp với yêu cầu công việc của tổ chức cả về mặt số lượng và chất lượng.
Việc tuyển mộ, tuyển chọn, duy trì, phát triển, sử dụng, động viên và cung cấp tiện nghi cho nhân lực thông qua tổ chức của nó.
Nghệ thuật lãnh đạo, nghệ thuật chỉ huy, nghệ thuật làm việc với con người
Bao gồm việc hoạch định, tổ chức, chỉ huy và kiểm soát các hoạt động nhằm thu hút, sử dụng và phát triển con người để có thể đạt được các mục tiêu của tổ chức.
