50 câu hỏi
Ferritin tồn tại ở dạng nào?
Muối Sắt III
Hydroxit Sắt II
Muối Sắt II
Hydroxit Sắt III
Trong các bước truyền máu, bước nào sau đây không chính xác:
Nhẹ nhàng lắc đều túi máu
Định lại nhóm máu tại giường của bệnh nhân và túi máu
Làm phản ứng chéo
Không cần thiết kiểm tra dấu hiệu sinh tồn của bệnh nhân
Ferritin có trọng lượng phân tử là bao nhiêu?
690 kDa
960 kDa
480 kDa
840 kDa
Định lại nhóm máu tại giường thường dùng phương pháp nào sau đây:
Phiến đá hoặc đĩa giấy
Dùng máy đếm laser
Làm phản ứng chéo
Gửi máu từ giường lên phòng xét nghiệm
Trong khi truyền máu nếu bệnh nhân mệt mỏi điều đầu tiên cần làm là gì?
Giúp bệnh nhân thay đổi tư thế nhẹ nhàng, thoải mái, tiện nghi
Điều chỉnh số giọt truyền máu chậm lại
Ngưng truyền máu
Báo bác sĩ trực
Trước khi truyền máu nên kiểm tra:
Tên bệnh nhân, túi máu, số đơn vị máu sẽ truyền
Số đơn vị truyền, nhóm máu, yếu tố Rh
Chỉ kiểm tra tên bệnh nhân và thời gian hết hạn
Túi máu , tên bệnh nhân, số đơn vị máu sẽ truyền, nhóm máu, yếu tố Rh, số của người cho và thời gian hết hạn
Những việc cần làm cho bệnh nhân sau khi truyền máu là gì?
Cho bệnh nhân nghỉ ngơi tại chỗ, theo dõi dấu hiệu sinh tồn
Theo dõi các dấu hiệu phản ứng nếu có xảy ra
Ghi lại tình hình bệnh nhân từ lúc bắt đầu truyền đến khi không truyền nữa
Tất cả các việc làm trên
Nguyên nhân thường gặp nhất có thể gây ra các tai biến sau khi truyền máu là gì?
Do nhầm lẫn giấy tờ hồ sơ
Do kỹ thuật định nhóm máu và làm xét nghiệm phù hợp không tốt
Do dị ứng
Không rõ nguyên nhân
Tai biến sớm sau khi truyền máu là:
Nhiễm HIV
Nhiễm sắt
Phản ứng dị ứng
Nhiễm xoắn khuẩn giang mai
Tai biến muộn sau khi truyền máu là:
Quá tải tuần hoàn
Nhiễm virus viêm gan B
Phản ứng dị ứng
Sốt
Các dấu hiệu sớm nguy hiểm sau khi truyền máu là:
Bồn chồn, lo âu, khó chịu, lơ mơ, mất tri giác
Mạch nhanh, huyết áp hạ, trụy mạch, khó thở, suy hô hấp
Sẩn, mẩn ngứa, mề đay
Tất cả các dấu hiệu trên
Tốc độ chảy chậm khi tiến hành phản ứng sinh vật đối với người lớn trong khi truyền máu
5-8 giọt/phút
8-10 giọt/phút
10-12 giọt/phút
12-15 giọt/phút
Tốc độ chảy chậm khi tiến hành phản ứng sinh vật đối với trẻ em trong khi truyền máu:
5-8 giọt/phút
8-10 giọt/phút
10-12 giọt/phút
12-15 giọt/phút
Khi tiến hành phản ứng sinh vật đối với người lớn trong truyền máu, khi cho máu chảy bình thường theo y lệnh được bao nhiêu mL thì bắt đầu cho chảy chậm:
5-10mL
15mL
20mL
5-15mL
Khi tiến hành phản ứng sinh vật đối với trẻ em trong truyền máu, khi cho máu chảy bình thường theo y lệnh được bao nhiêu mL thì bắt đầu cho chảy chậm:
5-10mL
15mL
20mL
5-15mL
Trong suốt thời gian truyền máu, theo dõi tình trạng và dấu hiệu sinh tồn của bệnh nhân:
5 phút/lần
10 phút/lần
15 phút/lần
20 phút/lần
Những dấu hiệu, triệu chứng xảy ra trong khi truyền máu cần được theo dõi chặt chẽ:
Sốt, nổi ban
Đau đầu, nôn
Thiểu niệu, rối loạn nhịp thở
Tất cả đều đúng
Khi đang truyền máu, nếu hết phiên làm việc phải:
Ngưng truyền máu, bàn giao cho ca trực mới
Ghi chép đầy đủ tình trạng bệnh, bàn giao cho ca trực mới
A và B đều đúng
A và B đều sai
Ngưng truyền máu, rút kim và giữ lại túi máu khi máu trong chai còn lại:
10mL đối với người lớn hoặc 20mL đối với trẻ em
20mL đối với người lớn hoặc 10mL đối với trẻ em
10mL đối với người lớn hoặc 5mL đối với trẻ em
5mL đối với người lớn hoặc 10mL đối với trẻ em
Thời gian truyền một đơn vị máu không quá:
1 giờ
2 giờ
3 giờ
4 giờ
Bộ dây truyền máu khác bộ dây truyền dịch:
Kim 18-20 G
Bộ lưới lọc trong bầu đếm giọt
Khoá
Có phần nút cao su để bơm thuốc dài hơn
Trong truyền máu, khi nghi ngờ phản ứng tiêu huyết xảy ra, điều đầu tiên cần làm:
Chích thuốc ngay để ngăn ngừa phản ứng tiêu huyết xảy ra
Cho truyền máu chậm lại và báo ngay bác sĩ
Báo ngay tới phòng xét nghiệm để tìm nguyên nhân
Ngưng ngay việc truyền máu, giữ đường truyền tĩnh mạch bằng NaCl 0,9 %
Khi đang truyền máu, nghi ngờ có phản ứng tiêu huyết xảy ra, chỉ định xét nghiệm nào là không cần thiết:
Đo tốc độ lắng máu và khảo sát hình dạng hồng cầu
Định nhóm máu của đơn vị máu truyền
Định nhóm máu bệnh nhân
Đo hematocrit
Khi xảy ra phản ứng truyền máu, phòng phát máu sẽ:
Định lại nhóm máu ABO của người nhận
Bỏ túi máu đã truyền
Tiếp tục truyền máu
Niêm phong toàn bộ túi máu, dây truyền máu và lưu trữ tại tủ lạnh phòng phát máu
Khi có phản ứng truyền máu: (chọn câu sai)
Ngừng truyền máu
Theo dõi sát BN
Báo ngay cho phòng phát máu đến bệnh phòng
Định lại nhóm máu ABO người nhận
Biểu hiện có thể có của bệnh nhân khi có phản ứng truyền máu hoặc các chế phẩm máu, chọn câu sai:
Sốt
Nổi mề đay
Khó thở
Nôn ói
Sắt dữ trữ ở dạng nào?
Oligomer
Hemosiderin
A,B đúng
A,B sai
Cơ thể thiếu sắt trước tiên sẽ ảnh hưởng đến quá trình nào?
Quá trình tổng hợp Hemoglobin
Quá trình tổng hợp ADN
Quá trình tổng hớp ARN
Quá trình tổng hợp Ribosom
Lượng sắt dự trữ có trong các men của tế bào giảm khi nào?
Giảm ngay khi thiếu sắt
Giảm khi thiếu sắt nặng
Không bao giờ giảm
Không có sắt trong men của tế bà
Sắt dự trữ ở cơ quan nào?
Gan
Lách
Tuỷ xương
Tất cả đúng
Protein vận chuyển sắt là?
Ferritin
Transferin
Hemosiderin
Albumin
Khi Ferritin hiện diện nhiều trong tế bào của cơ quan dự trữ, nó có khuynh hướng ?
Cô đặc lại thành Hemosiderin
Thoái hóa biến
Cô đặc thành transferin
Hấp thu vào tế bào
Khoảng bao nhiêu lượng sắt trong cơ thể chứa trong Hemoglobin?
1/3
2/3
3/4
1/2
Tổng nhu cầu sắt hàng ngày của phụ nữ có thai?
0.6 mg/ ngày
0.5mg/ngày
1.5-3 mg/ngày
1.2-2.6 mg/ngày
Nhu cầu sắt hàng ngày của bé gái ( 12-15 tuổi ) trong giai đoạn tăng trưởng:
0.6 mg/ ngày
0.5mg/ngày
1.5-3 mg/ngày
1.2-2.6 mg/ngày
Tổng nhu cầu sắt mất đi hằng ngày của trẻ em (nói chung) là
0.5 mg/ngày
1 mg/ngày
1.1mg/ngày
0.6mg/ngày
Tổng nhu cầu sắt hằng ngày của trẻ em (nói chung là):
0.5 mg/ngày
1 mg/ngày
1.1mg/ngày
0.6mg/ngày
Lượng sắt mất đi hằng ngày của trẻ gai độ tuổi 12-15 là (mg/ngày):
0.6 - 1
0.7 - 1
0.8 - 1
0.5 – 1
Tổng nhu cầu sắt ở nam là (mg/ngày)
0.6 - 1
0.7 - 1
0.8 - 1
0.5 – 1
Phụ nữ đang trong giai đoạn hành kinh thì cần bổ sung bao nhiêu Fe/ngày (mg):
0.5-1
0.6
1-2
1.2- 2.6
Phụ nữ đang trong giai đoạn mang thai thì cần bổ sung bao nhiêu Fe/ngày (mg):
0.5-1
0.6
1-2
1.2- 2.6
Nhu cầu sắt hàng ngày của nam giới là
0,5-1 mg/ngày
1-2 mg/ ngày
0,5-1 g/ngày
1-2 g/ngày
Tai biến sớm trong truyền máu, chọn câu sai:
Phản ứng tan máu
Nhiễm virus
Tăng kali máu
Phản ứng dị ứng
Phân loại tai biến truyền máu theo cơ chế bệnh sinh:
Do miễn dịch
Do nhiễm trùng
Do truyền máu khối lượng lớn
Cả 3 đáp án trên
Khi bệnh nhân có phản ứng do truyền máu hoặc các chế phẩm máu cần ngưng truyền đợi khi bệnh nhân hết biểu hiện của phản ứng thì tiếp tục truyền:
Đúng
Sai
Để tránh quá tải tuần hoàn do truyền máu khối lượng lớn cần:
Không truyền quá nhanh
Truyền chế phẩm máu mà bệnh nhân cần
Cả A, B đúng
Câu B đúng
Một bệnh vào viện vì mệt kéo dài, được chuẩn đoán là hội chứng thiếu máu mạn mức độ nặng. hôm nay bệnh nhân được chỉ định truyền đơn vị máu thứ 3. Khi bắt đầu truyền khoản 20 phút bệnh nhân xuất hiện phản ứng khi truyền máu, xử trí tiếp theo:
Ngừng truyền máu ngay lập tức
Theo dõi dấu hiệu sinh tồn bệnh nhân
Tiếp tục truyền nếu những dấu hiệu phản ứng trên bệnh nhân không tăng thêm
Tiếp tục truyền do chỉ ngưng khi xuất hiện các phản ứng nặng nề
Khi xuất hiện các phản ứng khi truyền máu ta cần:
Xác định kháng thể bất thường
Định danh kháng thể bất thường.
Chọn cả A và B
Định lại nhóm máu ABO của người cho và người nhận tại giường
Khi bệnh nhân xuất hiện phan ứng khi truyền máu, điều dưỡng cần lấy máu để làm tiếp một số xét nghiệm cần đảm bảo điều kiện gì?
2 ml máu cho vào ống xanh dương
2 ml máu cho vào ống xanh lá
10 ml máu cho vào ống chứa EDTA
10 ml cho vào ống không có chất chống đông
Khi xảy ra phản ứng khi truyền máu, mời vi sinh để lấy mẫu cấy. nhân viên bên vi sinh sẽ lấy mẫu?
Máu tĩnh mạch bệnh nhân
Máu trong túi máu
Máu bệnh nhân và túi máu
Máu của bệnh nhân, có thể lấy hoặc không lấy máu từ túi máu
