vietjack.com

1000+ câu Trắc nghiệm Huyết học - Truyền máu có đáp án - Phần 21
Quiz

1000+ câu Trắc nghiệm Huyết học - Truyền máu có đáp án - Phần 21

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp8 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc tính nhận diện được kháng nguyên đã được xử lý của Lympho T liên quan đến?

APC

Fibroblast

MHC

Cả A, B, C đều đúng

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục đích Lympho Th tiết cytokine trong mối quan hệ hợp tác giữa Lympho B-T:

Kích thích lympho B bộc lộ kháng nguyên MHC lớp II nhiều hơn

Tăng hoạt hóa lympho Th

Tăng khả năng gây đáp ứng miễn dịch của lympho B

Chỉ A, B đúng

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sản phẩm cuối cùng lympho B tiết ra là:

MHC

Kháng thể (Ig)

Bổ thể

Cytokines

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các tế bào trình diện kháng nguyên nhận diện kháng nguyên lạ qua:

Lớp I trong tế bào chất

Lớp I trên màng tế bào

Lớp II trong tế bào chất

Lớp II trên màng tế bào

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ig trên màng Lympho B có tác dụng:

Nhận diện kháng nguyên lạ

Nhận diện kháng nguyên tự nhiên và đáp ứng tạo kháng thể

Tạo kháng thể với kháng nguyên lạ

Cả A và C đúng

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nhận biết và dung nạp kháng nguyên của tế bào miễn dịch kéo dài đến?

Thời gian tùy thuộc loại kháng nguyên

Tùy thuộc thời gian sống của mỗi loại tế bào miễn dịch

Tùy thuộc cơ địa

Suốt đời sống cá thể

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để đạt mục đích thải sắt, nhân viên y tế thường sử dụng các thuốc thải sắt sau:

Deferoxamine

Deferiprone

ICL670

Tardyferol B9

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cách dùng ICL670: Liều 20mg/kg/ngày tương đương với liều … mg/kg/ngày:

30

35

40

45

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai phân tử ICL670 mang được bao nhiêu sắt:

1 nguyên tử sắt

1 phân tử sắt

2 nguyên tử sắt

2 phân tử sắt

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiệu quả của Deferiprone so với ICL670

Tốt hơn

Như nhau

Thấp hơn

Chưa có bằng chứng so sánh

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ hòa tan của sắt:

Tan rất ít trong nước

Tan rất ít trong dầu

Tan rất nhiều trong dầu

Tan rất nhiều trong nước

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lựa chọn thuốc thải sắt sau deferoxamine:

Deferiprone

Deferasirox

ICL670

Cả 3 câu trên đều đúng

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kefler tỏ ra kém tác dụng với bệnh nhân thalassemia thể nặng khi:

Bệnh nhân điều trị trụng bình 1-3 năm trở lên

Bệnh nhân điều trị trụng bình 2-4 năm trở lên

Bệnh nhân điều trị trụng bình 3-5 năm trở lên

Bệnh nhân điều trị trụng bình 4-6 năm trở lên

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với những bệnh nhân phụ thuộc truyền máu, thải sắt là phương pháp:

Quan trọng

Duy nhất

Tối ưu

Lựa chọn đầu tiên

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thông thường sắt thải qua được theo đường nào:

Mồ hôi

Phân

Nước tiểu

Nước mắt

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sắp xếp thứ tự xuất hiện của các thuốc sau từ gần đây nhất: 1 – Deferoxamine 2 – Deferiprone 3 – ICL670

3 – 2 – 1

1 – 2 – 3

2 – 1 – 3

1 – 3 - 2

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để đánh giá mức độ ứ sắt cần các xét nghiệm sau. Chọn câu sai:

Định lượng nồng độ sắt huyết thanh và khả năng gắn sắt toàn thể

Định lượng nồng độ transferrin huyết thanh

Nhuộm Perls tiêu bản sinh thiết tủy xương

Sinh thiết gan

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục đích sinh thiết gan trong việc đánh giá mức độ ứ sắt là:

Sự hấp thu sắt nhờ men gan

Sự vận chuyển sắt đến gan

Sự dự trữ sắt ở gan

Sự bài tiết sắt ở gan

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả cận lâm sang giúp chẩn đoán bệnh ứ sắt là. Chọn câu sai:

Ferritin huyết thanh giảm

Sắt huyết thanh tăng

Ferritin huyết thanh tăng

Transferrin huyết thanh tang

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu xét nghiệm chính để chẩn đoán ứ sắt:

3

4

5

6

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét nghiệm nào sau đây dùng để đánh giá mức độ tổn thương tại các mô bị nhiễm sắt. Chọn câu sa

X-quang tim

Sinh thiết gan

ECG

Định lượng nồng độ ferritin huyết thanh

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét nghiệm nào sau đây dùng để đánh giá mức độ tổn thương tại các mô bị nhiễm sắt:

Định lượng nồng độ sắt huyết thanh

Định lượng nồng độ ferritin huyết thanh

Đánh giá khả năng gắn sắt với transferrin

Sinh thiết gan

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để đánh giá mức độ ứ sắt tiến hành xét nghiệm nào sau đây?

Sinh thiết gan nhằm đánh giá tình trạng kho dự trữ sắt ở gan

Nhuộm Perls tiêu bản sinh thiết gan để đánh giá tình trạng dự trữ sắt trung gian

Sinh thiết tủy xương

Tất cả các xét nghiện trên

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét nghiệm nào sau đây không được dùng để đánh giá mức độ ứ sắt:

Định lượng nồng độ ferritin huyết thanh

Nhuộm Perls tiêu bản sinh thiết tủy xương để đánh giá tình trạng dự trữ sắt trong tủy xương

Sinh thiết gan nhằm đánh giá tình trạng kho dự trữ sắt ở gan

Tất cả sai

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

TIBC là gì:

Khả năng gắn sắt toàn phần

Khả năng gắn sắt bão hòa

Khả năng dự trữ sắt

Khả năng đào thải sắt

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục đích nhuộm Perls:

Đánh giá tình trạng dự trữ sắt trong tủy xương

Đánh giá khả năng dự trữ sắt ở gan

Đánh giá nồng độ sắt huyết thanh

Đánh giá khả năng gắn sắt với transferrin

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào trong đây tang cao có thể gây ứ sắt:

Ferritin

Sắt huyết thanh

Hemosiderin

Biliverdin

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đâu không phải là nguyên nhân quá tải sắt:

Tăng hấp thu sắt tại niêm mạc ruột

Tán huyết bẩm sinh

Truyền máu kéo dài nhiều lần

Truyền máu cấp cứu

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Protein HFE có mặt ở đâu trong cơ thể

Tế bào ruột non

Tế bào liên võng

a,b đúng

a,b sai

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với hemochromatosis quá tải sắt liên qua đến đột biến gen nào:

HEF

HFE

HLA

Tất cả đều sai

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các triệu chứng thường xuất hiện sau truyền khoảng:

5-10 đơn vị máu

10-20 đơn vị máu

20-25 đơn vị máu

25-30 đơn vị máu

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hậu quả của quá tải sắt. Chọn câu sai:

Ứ đọng sắt ở các mô cơ quan gây sạm da

Xơ gan

Suy thận

Loãng xương

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mỗi đơn vị máu truyền 450ml khối hồng cầu chứa bao nhêu lượng

150ml

250ml

350ml

450ml

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở bệnh nhân tan máu bẩm sinh sống phụ thuộc vào truyền máu, sự kết hợp của những yếu tố nào gây quá tải sắt:

Tăng hấp thu sắt và ứ đọng do vỡ hồng cầu

Giảm thải sắt và ứ đọng do vỡ hồng cầu

Tăng hấp thu và giảm thải sắt

Tăng hấp thu sắt, giảm thải sắt và ứ đọng do vỡ hồng cầu

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc thải sắt đào thải chủ yếu qua:

Gan

Thận

Phổi

Da

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các thuốc thải sắt được dùng hiện nay:

Deferoxamine

Deferiprone

Deferasirox

Cả 3 câu trên đều đúng

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào đúng về Deferoxamine:

Mỗi nguyên tử sắc kết hợp với 1 phân tử thuốc

Mỗi nguyên tử sắc kết hợp với 2 phân tử thuốc

Mỗi nguyên tử sắc kết hợp với 3 phân tử thuốc

Cả 3 câu trên đều sai

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào đúng về Deferiprone:

Mỗi nguyên tử sắc kết hợp với 1 phân tử thuốc

Mỗi nguyên tử sắc kết hợp với 2 phân tử thuốc

Mỗi nguyên tử sắc kết hợp với 3 phân tử thuốc

Cả 3 câu trên đều sai

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào đúng về Deferasirox:

Mỗi nguyên tử sắc kết hợp với 1 phân tử thuốc

Mỗi nguyên tử sắc kết hợp với 2 phân tử thuốc

Mỗi nguyên tử sắc kết hợp với 3 phân tử thuốc

Cả 3 câu trên đều sai

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các thuốc thải sắt sau thuốc nào được dùng rộng rãi nhất:

Deferoxamine

Deferiprone

Deferasirox

Cả 3 câu trên đều sai

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc nào hiệu quả trong các trường hợp lắng đọng sắt ở tim:

Deferoxamine

Deferiprone

Deferasirox

Cả 3 câu trên đều đúng

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liều của Deferasirox:

20mg/kg/ngày

30mg/kg/ngày

40mg/kg/ngày

50mg/kg/ngày

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liều của Deferoxamine:

20mg/kg/ngày

30mg/kg/ngày

40mg/kg/ngày

50mg/kg/ngày

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc được dự định thay thế Deferoxamine:

Domperidone

Deferiprone

Deferasirox

Omeprazole

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ định của thuốc thải sắt:

Ferritin huyết thanh > 1000 ng/ml

Sắt huyết thanh > 1000 ng/ml

Độ bão hòa transferrin > 15%

Protophorphyrin tự do > 15 mg/dl

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá tải sắt là biến chứng gặp trong:

Thalassemia

Thiếu máu thiếu sắt

Thiếu máu hồng cầu to

Nhiễm khuẩn mạn tính

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phần nào sau đây có liên quan đến cơ chế gây quá tải sắt?

Ferrioportin

Ferriric reductase

Hepcidin

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nồng độ sắt phân bố trong cơ thể nam giới như thế nào so với nữ giới?

Bằng nhau

Lớn hơn

Nhỏ hơn

Không so sánh được

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở nữ giới, ferritin có nồng độ sắt là bao nhiêu? (mg/kg)

6

12

18

24

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở nam giới, ferritin có nồng độ sắt là bao nhiêu? (mg/kg)

6

12

18

24

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack