50 câu hỏi
Đặc tính nhận diện được kháng nguyên đã được xử lý của Lympho T liên quan đến?
APC
Fibroblast
MHC
Cả A, B, C đều đúng
Mục đích Lympho Th tiết cytokine trong mối quan hệ hợp tác giữa Lympho B-T:
Kích thích lympho B bộc lộ kháng nguyên MHC lớp II nhiều hơn
Tăng hoạt hóa lympho Th
Tăng khả năng gây đáp ứng miễn dịch của lympho B
Chỉ A, B đúng
Sản phẩm cuối cùng lympho B tiết ra là:
MHC
Kháng thể (Ig)
Bổ thể
Cytokines
Các tế bào trình diện kháng nguyên nhận diện kháng nguyên lạ qua:
Lớp I trong tế bào chất
Lớp I trên màng tế bào
Lớp II trong tế bào chất
Lớp II trên màng tế bào
Ig trên màng Lympho B có tác dụng:
Nhận diện kháng nguyên lạ
Nhận diện kháng nguyên tự nhiên và đáp ứng tạo kháng thể
Tạo kháng thể với kháng nguyên lạ
Cả A và C đúng
Đặc điểm nhận biết và dung nạp kháng nguyên của tế bào miễn dịch kéo dài đến?
Thời gian tùy thuộc loại kháng nguyên
Tùy thuộc thời gian sống của mỗi loại tế bào miễn dịch
Tùy thuộc cơ địa
Suốt đời sống cá thể
Để đạt mục đích thải sắt, nhân viên y tế thường sử dụng các thuốc thải sắt sau:
Deferoxamine
Deferiprone
ICL670
Tardyferol B9
Cách dùng ICL670: Liều 20mg/kg/ngày tương đương với liều … mg/kg/ngày:
30
35
40
45
Hai phân tử ICL670 mang được bao nhiêu sắt:
1 nguyên tử sắt
1 phân tử sắt
2 nguyên tử sắt
2 phân tử sắt
Hiệu quả của Deferiprone so với ICL670
Tốt hơn
Như nhau
Thấp hơn
Chưa có bằng chứng so sánh
Độ hòa tan của sắt:
Tan rất ít trong nước
Tan rất ít trong dầu
Tan rất nhiều trong dầu
Tan rất nhiều trong nước
Lựa chọn thuốc thải sắt sau deferoxamine:
Deferiprone
Deferasirox
ICL670
Cả 3 câu trên đều đúng
Kefler tỏ ra kém tác dụng với bệnh nhân thalassemia thể nặng khi:
Bệnh nhân điều trị trụng bình 1-3 năm trở lên
Bệnh nhân điều trị trụng bình 2-4 năm trở lên
Bệnh nhân điều trị trụng bình 3-5 năm trở lên
Bệnh nhân điều trị trụng bình 4-6 năm trở lên
Với những bệnh nhân phụ thuộc truyền máu, thải sắt là phương pháp:
Quan trọng
Duy nhất
Tối ưu
Lựa chọn đầu tiên
Thông thường sắt thải qua được theo đường nào:
Mồ hôi
Phân
Nước tiểu
Nước mắt
Sắp xếp thứ tự xuất hiện của các thuốc sau từ gần đây nhất: 1 – Deferoxamine 2 – Deferiprone 3 – ICL670
3 – 2 – 1
1 – 2 – 3
2 – 1 – 3
1 – 3 - 2
Để đánh giá mức độ ứ sắt cần các xét nghiệm sau. Chọn câu sai:
Định lượng nồng độ sắt huyết thanh và khả năng gắn sắt toàn thể
Định lượng nồng độ transferrin huyết thanh
Nhuộm Perls tiêu bản sinh thiết tủy xương
Sinh thiết gan
Mục đích sinh thiết gan trong việc đánh giá mức độ ứ sắt là:
Sự hấp thu sắt nhờ men gan
Sự vận chuyển sắt đến gan
Sự dự trữ sắt ở gan
Sự bài tiết sắt ở gan
Kết quả cận lâm sang giúp chẩn đoán bệnh ứ sắt là. Chọn câu sai:
Ferritin huyết thanh giảm
Sắt huyết thanh tăng
Ferritin huyết thanh tăng
Transferrin huyết thanh tang
Có bao nhiêu xét nghiệm chính để chẩn đoán ứ sắt:
3
4
5
6
Xét nghiệm nào sau đây dùng để đánh giá mức độ tổn thương tại các mô bị nhiễm sắt. Chọn câu sa
X-quang tim
Sinh thiết gan
ECG
Định lượng nồng độ ferritin huyết thanh
Xét nghiệm nào sau đây dùng để đánh giá mức độ tổn thương tại các mô bị nhiễm sắt:
Định lượng nồng độ sắt huyết thanh
Định lượng nồng độ ferritin huyết thanh
Đánh giá khả năng gắn sắt với transferrin
Sinh thiết gan
Để đánh giá mức độ ứ sắt tiến hành xét nghiệm nào sau đây?
Sinh thiết gan nhằm đánh giá tình trạng kho dự trữ sắt ở gan
Nhuộm Perls tiêu bản sinh thiết gan để đánh giá tình trạng dự trữ sắt trung gian
Sinh thiết tủy xương
Tất cả các xét nghiện trên
Xét nghiệm nào sau đây không được dùng để đánh giá mức độ ứ sắt:
Định lượng nồng độ ferritin huyết thanh
Nhuộm Perls tiêu bản sinh thiết tủy xương để đánh giá tình trạng dự trữ sắt trong tủy xương
Sinh thiết gan nhằm đánh giá tình trạng kho dự trữ sắt ở gan
Tất cả sai
TIBC là gì:
Khả năng gắn sắt toàn phần
Khả năng gắn sắt bão hòa
Khả năng dự trữ sắt
Khả năng đào thải sắt
Mục đích nhuộm Perls:
Đánh giá tình trạng dự trữ sắt trong tủy xương
Đánh giá khả năng dự trữ sắt ở gan
Đánh giá nồng độ sắt huyết thanh
Đánh giá khả năng gắn sắt với transferrin
Chất nào trong đây tang cao có thể gây ứ sắt:
Ferritin
Sắt huyết thanh
Hemosiderin
Biliverdin
Đâu không phải là nguyên nhân quá tải sắt:
Tăng hấp thu sắt tại niêm mạc ruột
Tán huyết bẩm sinh
Truyền máu kéo dài nhiều lần
Truyền máu cấp cứu
Protein HFE có mặt ở đâu trong cơ thể
Tế bào ruột non
Tế bào liên võng
a,b đúng
a,b sai
Đối với hemochromatosis quá tải sắt liên qua đến đột biến gen nào:
HEF
HFE
HLA
Tất cả đều sai
Các triệu chứng thường xuất hiện sau truyền khoảng:
5-10 đơn vị máu
10-20 đơn vị máu
20-25 đơn vị máu
25-30 đơn vị máu
Hậu quả của quá tải sắt. Chọn câu sai:
Ứ đọng sắt ở các mô cơ quan gây sạm da
Xơ gan
Suy thận
Loãng xương
Mỗi đơn vị máu truyền 450ml khối hồng cầu chứa bao nhêu lượng
150ml
250ml
350ml
450ml
Ở bệnh nhân tan máu bẩm sinh sống phụ thuộc vào truyền máu, sự kết hợp của những yếu tố nào gây quá tải sắt:
Tăng hấp thu sắt và ứ đọng do vỡ hồng cầu
Giảm thải sắt và ứ đọng do vỡ hồng cầu
Tăng hấp thu và giảm thải sắt
Tăng hấp thu sắt, giảm thải sắt và ứ đọng do vỡ hồng cầu
Thuốc thải sắt đào thải chủ yếu qua:
Gan
Thận
Phổi
Da
Các thuốc thải sắt được dùng hiện nay:
Deferoxamine
Deferiprone
Deferasirox
Cả 3 câu trên đều đúng
Phát biểu nào đúng về Deferoxamine:
Mỗi nguyên tử sắc kết hợp với 1 phân tử thuốc
Mỗi nguyên tử sắc kết hợp với 2 phân tử thuốc
Mỗi nguyên tử sắc kết hợp với 3 phân tử thuốc
Cả 3 câu trên đều sai
Phát biểu nào đúng về Deferiprone:
Mỗi nguyên tử sắc kết hợp với 1 phân tử thuốc
Mỗi nguyên tử sắc kết hợp với 2 phân tử thuốc
Mỗi nguyên tử sắc kết hợp với 3 phân tử thuốc
Cả 3 câu trên đều sai
Phát biểu nào đúng về Deferasirox:
Mỗi nguyên tử sắc kết hợp với 1 phân tử thuốc
Mỗi nguyên tử sắc kết hợp với 2 phân tử thuốc
Mỗi nguyên tử sắc kết hợp với 3 phân tử thuốc
Cả 3 câu trên đều sai
Trong các thuốc thải sắt sau thuốc nào được dùng rộng rãi nhất:
Deferoxamine
Deferiprone
Deferasirox
Cả 3 câu trên đều sai
Thuốc nào hiệu quả trong các trường hợp lắng đọng sắt ở tim:
Deferoxamine
Deferiprone
Deferasirox
Cả 3 câu trên đều đúng
Liều của Deferasirox:
20mg/kg/ngày
30mg/kg/ngày
40mg/kg/ngày
50mg/kg/ngày
Liều của Deferoxamine:
20mg/kg/ngày
30mg/kg/ngày
40mg/kg/ngày
50mg/kg/ngày
Thuốc được dự định thay thế Deferoxamine:
Domperidone
Deferiprone
Deferasirox
Omeprazole
Chỉ định của thuốc thải sắt:
Ferritin huyết thanh > 1000 ng/ml
Sắt huyết thanh > 1000 ng/ml
Độ bão hòa transferrin > 15%
Protophorphyrin tự do > 15 mg/dl
Quá tải sắt là biến chứng gặp trong:
Thalassemia
Thiếu máu thiếu sắt
Thiếu máu hồng cầu to
Nhiễm khuẩn mạn tính
Thành phần nào sau đây có liên quan đến cơ chế gây quá tải sắt?
Ferrioportin
Ferriric reductase
Hepcidin
Tất cả đều đúng
Nồng độ sắt phân bố trong cơ thể nam giới như thế nào so với nữ giới?
Bằng nhau
Lớn hơn
Nhỏ hơn
Không so sánh được
Ở nữ giới, ferritin có nồng độ sắt là bao nhiêu? (mg/kg)
6
12
18
24
Ở nam giới, ferritin có nồng độ sắt là bao nhiêu? (mg/kg)
6
12
18
24
