25 câu hỏi
Trong SQL, câu lệnh DELETE được sử dụng để làm gì?
Thêm dữ liệu mới vào bảng
Sửa đổi dữ liệu trong bảng
Xóa dữ liệu khỏi bảng
Truy xuất dữ liệu từ bảng
Trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu, kiểm soát phiên làm việc được sử dụng để làm gì?
Giữ cho các người dùng khác nhau không thể truy cập vào cùng một bảng đồng thời
Đảm bảo rằng dữ liệu không bị mất khi hệ thống bị lỗi
Kiểm soát quyền truy cập của người dùng đến dữ liệu trong hệ thống
Làm giảm thời gian phản hồi của hệ thống
Trong SQL, câu lệnh GROUP BY được sử dụng để làm gì?
Sắp xếp dữ liệu theo một hoặc nhiều cột
Lọc dữ liệu dựa trên một điều kiện cụ thể
Nhóm các bản ghi dựa trên một hoặc nhiều cột
Thực hiện tính toán trên các cột trong bảng
Trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu, một trường hợp của quan hệ "nhiều - nhiều" giữa hai bảng được xác định bằng cách sử dụng gì?
Khóa chính
Khóa ngoại
Bảng trung gian
Câu lệnh JOIN
Trong SQL, câu lệnh SELECT được sử dụng để làm gì?
Thêm dữ liệu mới vào bảng
Sửa đổi dữ liệu trong bảng
Xóa dữ liệu khỏi bảng
Truy xuất dữ liệu từ bảng
Trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu, việc tối ưu hoá truy vấn làm gì?
Làm cho truy vấn chạy nhanh hơn
Tăng kích thước của cơ sở dữ liệu
Tăng số lượng bảng trong cơ sở dữ liệu
Giảm bộ nhớ được sử dụng bởi cơ sở dữ liệu
Trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu, khóa chính của một bảng là gì?
Cột được sử dụng để sắp xếp các bản ghi trong bảng
Cột được sử dụng để liên kết các bảng với nhau
Cột được sử dụng để định danh duy nhất cho mỗi bản ghi trong bảng
Cột được sử dụng để tính toán giá trị cho các cột khác trong bảng
Trong SQL, câu lệnh UPDATE được sử dụng để làm gì?
Thêm dữ liệu mới vào bảng
Sửa đổi dữ liệu trong bảng
Xóa dữ liệu khỏi bảng
Truy xuất dữ liệu từ bảng
Trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu, các khóa ngoại được sử dụng để làm gì?
Liên kết các bảng với nhau
Sắp xếp các bản ghi trong bảng
Định danh duy nhất cho mỗi bản ghi trong bảng
Thực hiện tính toán trên các cột trong bảng
Trong SQL, câu lệnh JOIN được sử dụng để làm gì?
Thêm dữ liệu mới vào bảng
Sửa đổi dữ liệu trong bảng
Xóa dữ liệu khỏi bảng
Kết hợp dữ liệu từ hai bảng hoặc nhiều bảng
Trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu, khóa bảo vệ được sử dụng để làm gì?
Giảm thời gian phản hồi của hệ thống
Kiểm soát quyền truy cập của người dùng đến dữ liệu trong hệ thống
Đảm bảo rằng dữ liệu không bị mất khi hệ thống bị lỗi
Đảm bảo rằng người dùng không thể thực hiện các thao tác xấu trong cơ sở dữ liệu
Trong SQL, câu lệnh WHERE được sử dụng để làm gì?
Sắp xếp dữ liệu theo một hoặc nhiều cột
Lọc dữ liệu dựa trên một điều kiện cụ thể
Nhóm các bản ghi dựa trên một hoặc nhiều cột
Thực hiện tính toán trên các cột trong bảng
Trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu, phát biểu nào đúng về các quan hệ trong cơ sở dữ liệu?
Các quan hệ phải có ít nhất một cột chung để kết nối với nhau
Các quan hệ phải có cùng kiểu dữ liệu để kết nối với nhau
Các quan hệ phải có ít nhất một khóa ngoại để kết nối với nhau
Các quan hệ có thể được kết nối với nhau thông qua bất kỳ cột nào
Trong SQL, câu lệnh INSERT INTO được sử dụng để làm gì?
Thêm dữ liệu mới vào bảng
Sửa đổi dữ liệu trong bảng
Xóa dữ liệu khỏi bảng
Truy xuất dữ liệu từ bảng
Trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu, mục đích của bảng liên kết (junction table) là gì?
Kết nối các bảng với nhau
Lưu trữ thông tin bổ sung cho các bảng
Lưu trữ các quy tắc và ràng buộc cho các bảng
Liên kết các bảng nhiều nhiều với nhau
Trong SQL, câu lệnh DELETE được sử dụng để làm gì?
Thêm dữ liệu mới vào bảng
Sửa đổi dữ liệu trong bảng
Xóa dữ liệu khỏi bảng
Truy xuất dữ liệu từ bảng
Trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu, khóa tự nhiên là gì?
Khóa được tạo ra bởi hệ thống
Khóa được tạo ra bởi người dùng
Khóa được tạo ra bằng cách kết hợp nhiều cột trong bảng
Khóa được tạo ra bằng cách sử dụng các giá trị tự nhiên của dữ liệu
Trong SQL, câu lệnh SELECT được sử dụng để làm gì?
Thêm dữ liệu mới vào bảng
Sửa đổi dữ liệu trong bảng
Xóa dữ liệu khỏi bảng
Truy xuất dữ liệu từ bảng
Trong SQL, phát biểu nào sau đây đúng về phép nối INNER JOIN?
Nó trả về tất cả các hàng từ cả hai bảng
Nó chỉ trả về các hàng có giá trị khớp trong cả hai bảng
Nó chỉ trả về các hàng có giá trị khớp trong một trong hai bảng
Nó trả về tất cả các hàng từ một trong hai bảng
Trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu, khóa chính là gì?
Khóa được sử dụng để kết nối các bảng với nhau
Khóa được tạo ra bằng cách sử dụng các giá trị tự nhiên của dữ liệu
Khóa được tạo ra bằng cách kết hợp nhiều cột trong bảng
Khóa được sử dụng để duy trì tính toàn vẹn của dữ liệu trong bảng
Trong SQL, câu lệnh UPDATE được sử dụng để làm gì?
Thêm dữ liệu mới vào bảng
Sửa đổi dữ liệu trong bảng
Xóa dữ liệu khỏi bảng
Truy xuất dữ liệu từ bảng
Trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu, phát biểu nào sau đây đúng về quan hệ một nhiều (one-to-many relationship)?
Một hàng trong bảng A tương ứng với nhiều hàng trong bảng B
Nhiều hàng trong bảng A tương ứng với một hàng trong bảng B
Một hàng trong bảng A tương ứng với một hàng trong bảng B
Nhiều hàng trong bảng A tương ứng với nhiều hàng trong bảng B
Trong SQL, câu lệnh GROUP BY được sử dụng để làm gì?
Thêm dữ liệu mới vào bảng
Sửa đổi dữ liệu trong bảng
Xóa dữ liệu khỏi bảng
Nhóm các hàng có giá trị giống nhau vào một nhóm
Trong SQL, phát biểu nào sau đây đúng về phép nối LEFT JOIN?
Nó trả về tất cả các hàng từ cả hai bảng
Nó chỉ trả về các hàng có giá trị khớp trong cả hai bảng
Nó chỉ trả về các hàng có giá trị khớp trong bảng bên trái và các hàng tương ứng từ bảng bên phải, nếu không có giá trị khớp thì sử dụng giá trị null
Nó trả về tất cả các hàng từ bảng bên trái và các hàng tương ứng từ bảng bên phải, nếu không có giá trị khớp thì sử dụng giá trị null
Trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu, phát biểu nào sau đây đúng về quan hệ nhiều nhiều (many-to-many relationship)?
Một hàng trong bảng A tương ứng với nhiều hàng trong bảng B và ngược lại
Nhiều hàng trong bảng A tương ứng với một hàng trong bảng B và ngược lại
Một hàng trong bảng A tương ứng với một hàng trong bảng B và ngược lại
Nhiều hàng trong bảng A tương ứng với nhiều hàng trong bảng B và ngược lại
