vietjack.com

100+ câu trắc nghiệm Thị trường thế giới có đáp án - Phần 2
Quiz

100+ câu trắc nghiệm Thị trường thế giới có đáp án - Phần 2

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp2 lượt thi
29 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nước sẽ có lợi nếu sản xuất và xuất khẩu sản phẩm:

Sử dụng nhiều hơn các yếu tố mà nước đó khan hiếm.

Sử dụng nhiều hơn các yếu tố mà nước đó sẵn có.

Sử dụng ít hơn các yếu tố mà nước đó sẵn có.

Sử dụng tất cả các yếu tố đầu vào giá thấp.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm khác biệt của đồng minh thuế quan (CU) với FTA là:

Thống nhất chính sách thuế quan với các nước không phải thành viên.

Rào cản thương mại giữa các nước thành viên được loại bỏ.

Chính sách thuế quan của từng nước đối với các nước không phải là thành viên là khác nhau.

Các nước thành viên do đặc thù phát triển có thể đưa ra những quy định đặc biệt.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồng minh thuế quan dẫn đến xu hướng:

Mở rộng mậu dịch sang các nước thành viên để khai thác lợi thế so sánh.

Ký kết các thỏa thuận riêng rẽ với các quốc gia thành viên.

Chuyển nhập khẩu từ các nước ngoài đồng minh sang các nước đồng minh.

Chuyển nhập khẩu từ các nước trong đồng minh sang các nước ngoài đồng minh.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung quan hệ kinh tế quốc tế bao gồm:

Thương mại quốc tế.

Hợp tác quốc tế về kinh tế và khoa học công nghệ.

Quan hệ ngoại giao quốc tế.

Hợp tác đầu tư quốc tế.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Là một nhà đầu tư nước ngoài, dưới góc độ quản lý, bạn không chỉ quan tâm đến lợi nhuận mà còn quan tâm?

Nguồn nguyên liệu và giá nhân công rẻ.

Phân tán rủi ro.

Tiếp cận thị trường.

Khả năng sinh lời.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỷ số chi phí sản xuất hàng hóa X ở hai quốc gia lớn hơn tỷ số chi phí sản xuất hàng hóa Y của hai quốc gia này. Điều này cho thấy?

Quốc gia 1 có lợi thế so sánh ở hàng hóa X.

Quốc gia 1 có lợi thế so sánh ở hàng hóa Y.

Quốc gia 1 có lợi thế so sánh ở cả hai mặt hàng X và Y.

Quốc gia 1 không có lợi thế so sánh ở cả hai mặt hàng X và Y.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào thời gian luân chuyển vốn thị trường tài chính bao gồm:

Thị trường hối đoái, thị trường liên bang.

Thị trường tiền tệ, thị trường vốn.

Thị trường giao ngay, thị trường giao sau.

Thị trường sơ cấp, thị trường thứ cấp.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào đối tượng tham gia vào thị trường tài chính bao gồm:

Thị trường tập trung và thị trường phi tập trung

Thị trường giao ngay, thị trường giao sau.

Thị trường liên ngân hàng và thị trường mở.

Thị trường trong nước và thị trường quốc tế.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệp vụ cho phép người mua có quyền có quyền không bắt buộc mua hoặc bán một số lượng ngoại tệ nhất định ở một mức giá và trong thời hạn được xác định trước là ?

Nghiệp vụ giao dịch ngoại hối giao sau

Nghiệp vụ hoán đổi .

Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá.

Nghiệp vụ giao dịch ngoại hối quyền chọn.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào không phải là công cụ của chính sách thương mại ?

Thuế quan

Quota

Trợ cấp nhập khẩu.

Trợ cấp xuất khẩu

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng ?

Lý thuyết về lợi thế so sánh của David Ricardo là sự kế thừa phát triển lý thuyết về lợi thế tuyệt đối của Adam Smith.

Một số nước gặp bất lợi về tất cả các mặt hàng thì không thể tham gia vào thương mại quốc tế.

Quá trình quốc tế trên cơ sở lợi thế tuyệt đối sẽ không làm thay đổi sản phẩm toàn thế giới.

Theo lý thuyết của Adam Smith thì giá cả không hoàn toàn do chi phí quyết định.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tốc độ tăng trưởng thương mại " vô hình " nhanh hơn tốc độ tăng trưởng của thương mại " hữu hình " thể hiện ?

Sự thay đổi sâu sắc trong cơ cấu kinh tế , cơ cấu hàng xuất nhập khẩu.

Phạm vi phát triển của thương mại vô hình như dịch vụ quốc tế ngày càng được mở rộng.

Tỷ trọng hàng thô giảm , tỷ trọng sản phẩm công nghiệp chế tạo tăng.

Sự thay đổi sâu sắc trong cơ cấu kinh tế ,cơ cấu hàng xuất nhập khẩu và tỷ trọng hàng thô giảm , tỷ trọng sản phẩm công nghiệp chế tạo tăng.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các xu hướng chi phối hoạt động trực tiếp của 2 quốc gia trong quan hệ thương mại ?

Bảo hộ mậu dịch và tự do hóa thương mại.

Xu hướng : tăng thuế xuất nhập khẩu , tự do hóa thương mại , bảo hộ mậu dịch.

Quản lý toàn cầu hóa , cô lập nền kinh tế.

Nhiều xu hướng ngược chiều nhau.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong điều kiện chính phủ tăng lãi suất thì ?

Nhà đầu tư giảm , tiết kiệm của người dân tăng.

Nhà đầu tư giảm , tiết kiệm của người dân giảm.

Nhà đầu tư tăng , tiết kiệm của người dân tăng.

Nhà đầu tư tăng , tiết kiệm của người dân giảm.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi chính phủ giảm thuế quan nhập khẩu thì ?

Thu nhập chính phủ giảm , thặng dư nhà sản xuất giảm.

Thu nhập chính phủ tăng , thặng dư nhà sản xuất giảm.

Thu nhập chính phủ tăng , thặng dư nhà sản xuất tăng.

Thu nhập chính phủ giảm , thặng dư nhà sản xuất tăng.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi sức mua của đồng tiền Việt Nam tăng so với đồng USD thì điều gì sau đây xảy ra ?

Xuất khẩu của Việt Nam sang Mỹ tăng , nhập khẩu từ Mỹ giảm.

Cả xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng.

Cả xuất khẩu và nhập khẩu đều giảm.

Xuất khẩu giảm , nhập khẩu tăng.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm nhận định đúng trong các câu sau đây :

Một quốc gia được coi là có lợi thế tuyệt đối về một hàng hóa khi họ sản xuất hàng hóa đó với các chi phí nhỏ hơn.

Quốc gia nào có chi phí cơ hội thấp trong sản xuất một loại hàng hóa nào đó tức là họ có lợi thế so sánh trong việc sản xuất hàng hóa đó .

Quốc gia có lợi thế tuyệt đối về hàng hóa nào đó thì họ cũng có lợi thế tương đối trong sản xuất hàng hóa đó.

Khi một quốc gia không có lợi thế tuyệt đối để sản xuất sản phẩm nào thì họ sẽ bị thiệt trong thương mại quốc tế.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm câu đúng trong các câu sau :

Thuế quan xuất khẩu là sự thể hiện của bảo hộ mậu dịch .

Mục tiêu của bảo hộ mậu dịch là bảo vệ thị trường nội địa.

Bảo hộ mậu dịch được coi là biện pháp duy nhất để bảo vệ " ngành công nghiệp non trẻ ".

Bảo vệ mậu dịch và tự do hóa thương mại là hai xu hướng đối nghịch nhau , không thể lương tựa nhau.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình thức thương mại nào sau đây không diễn ra thành việc mua và bán :

Xuất khẩu hàng hóa vô hình

Tái xuất khẩu

Chuyển khẩu

Xuất khẩu tại chỗ

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm cầu và cung của một hàng hóa A như sau : QD =-0.1P+50 , QS=0.2P-10 xác định điểm cân bằng lượng và giá ?

Thị trường cân bằng tại mức giá P = 150 và mức lượng Q = 30

Thị trường cân bằng tại mức giá P = 200 và mức sản lượng Q = 30

Thị trường cân bằng tại mức giá P = 200 và mức sản lượng Q = 40

Thị trường cân bằng tại mức giá P= 250 và mức sản lượng Q = 30

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm cầu và cung của một hàng hóa A như sau : QD =-0.1P+50 , Qs= 0.2P-10 . Xác định hệ số co giãn của cung và cầu theo giá tại thời điểm cân bằng?

Tại điểm cân bằng , hệ số co giãn cung và cầu theo giá lần lượt là: Es =1.23 và Ed = -0.67

Tại điểm cân bằng ,hệ số co giãn cung và cầu theo giá lần lượt là : Es= 1.33 và Ed=-0.57

Tại điểm cân bằng ,hệ số co giãn cung và cầu theo giá lần lượt là : Es=1.33 và Ed =-0.67

Tại điểm cân bằng hệ số co giãn cung và cầu theo giá lần lượt là : Es=1.43 và Ed=-0.57

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm cầu và cung của một hàng hóa A như sau : Qd =-0.1P+50 , Qs = 0.2 P -10 . Giả sử thu nhập người tiêu dùng tăng làm lượng cầu tăng 6 đơn vị sản lượng ở mọi mức giá , xác định điểm cân bằng mới . Lượng và giá thay đổi như thế nào so với ban đầu ?

So với lượng và giá ban đầu, sự kiện này làm giá tăng 20 đơn vị và lượng tăng 4 đơn vị.

So với lượng và giá ban đầu, sự kiện này làm giá tăng 25 đơn vị và lượng tăng 4 đơn vị

So với lượng và giá ban đầu , sự kiện này làm giá tăng 20 đơn vị và lượng tăng 5 đơn vị.

So với lượng và giá ban đầu

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cung và cầu sản phẩm X được cho như sau: Thiết lập hàm số cung và cầu

pt đường cầu là: Qd=360- 3P ; pt đường cung là :Qs=-120+6P

pt đường cầu là: Qd=360- 4P ; pt đường cung là :Qs=-120+6P

pt đường cầu là: Qd=360- 4P; pt đường cung là :Qs=-120+5P

pt đường cầu là: Qd=360- 5P; pt đường cung là :Qs=-120+6P

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cung và cầu sản phẩm X được cho như sau: Xác định giá cả cân bằng thị trường

Giá và sản lượng cân bằng là: P*=46 và Q*=168

Giá và sản lượng cân bằng là: P*=48 và Q*=158

Giá và sản lượng cân bằng là: P*=48 và Q*=168

Giá và sản lượng cân bằng là: P*=46 và Q*=158

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử sản xuất đường là: 11,4 tỷ pao; tiêu dùng 17,8 tỷ pao; giá cả là 22xu/pao. Ở những giá cả và số lượng ấy có hệ số co giãn của cung và cầu là Ed=-0,2 và Es=1,54. hãy xác định pt đường cung và đường cầu về đường trên thị trường?

Pt đường cầu là: Qd=21,364-0,162P và đường cung: Qs=-5,156+0,798P

Pt đường cầu là: Qd=21,364-0,162P và đường cung: Qs=-6,156+0,798P

Pt đường cầu là: Qd=22,364-0,162P và đường cung: Qs=-6,156+0,798P

Pt đường cầu là: Qd=21,364-0,162P và đường cung: Qs=-5,156+0,798P

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử sản xuất đường là: 11,4 tỷ pao; tiêu dùng 17,8 tỷ pao; giá cả là 22xu/pao. Ở những giá cả và số lượng ấy có hệ số co giãn của cung và cầu là Ed=-0,2 và Es=1,54. hãy xác định pt giá cả cân bằng trên thị trường?

Giá và sản lượng cân bằng P*=28 xu/pao ; Q*=16 tỷ pao

Giá và sản lượng cân bằng P*=29 xu/pao ; Q*=16 tỷ pao

Giá và sản lượng cân bằng P*=28.67 xu/pao ; Q*=10,72 tỷ pao

Giá và sản lượng cân bằng P*=28,67 xu/pao ; Q*=16,72 tỷ pao

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét một thị trường cạnh tranh trong đó lượng cung và cầu(hàng năm) tại các mức giá khác nhau như sau: Hãy xác định hàm số cung-cầu?

Hàm cầu: Qd=28-0,1P; hàm cung: Qs=8+0,1P

Hàm cầu: Qd=29-0,1P; hàm cung: Qs=8+0,1P

Hàm cầu: Qd=28-0,1P; hàm cung: Qs=9+0,1P

Hàm cầu: Qd=29-0,1P; hàm cung: Qs=10+0,1P

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét một thị trường cạnh tranh trong đó lượng cung và cầu(hàng năm) tại các mức giá khác nhau như sau: Hãy tính mức giá và sản lượng cân bằng?

Tại cân bằng: Qs=Qd <=> 28-0,1P= 9+0,1P => P*=100; Q*=16 triệu</=>

Tại cân bằng: Qs=Qd <=> 28-0,1P= 8+0,1P => P*=100; Q*=17 triệu</=>

Tại cân bằng: Qs=Qd <=> 28-0,1P= 8+0,1P =>P*=100; Q*=18 triệu</=>

Tại cân bằng: Qs=Qd <=> 28-0,1P= 9+0,1P => P*=100; Q*=19 triệu</=>

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sản phẩm A có đường cầu là P= 25-9Q và đường cung là P= 4+3,5Q. P(đồng/đvsp); Q(triệu tấn/đvsp). Hãy xác định mức giá và sản lượng cân bằng?

Giá và sản lượng cân bằng P*=8,88đ/đvsp, Q*=1,68 triệu tấn/đvsp

Giá và sản lượng cân bằng P*=9,88đ/đvsp, Q*=1,68 triệu tấn/đvsp

Giá và sản lượng cân bằng P*=10,88đ/đvsp, Q*=1,68 triệu tấn/đvsp

Giá và sản lượng cân bằng P*=9,88đ/đvsp, Q*=1,88 triệu tấn/đvsp

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack