23 câu hỏi
Hoàn chỉnh câu sau: ……… là cách biểu diễn tốt để mô tả hành vi của một đối tượng qua nhiều Use Cases. Nó rất tốt để mô tả hành vi liên quan đến một số đối tượng hợp tác với nhau.
Sơ đồ trạng thái (State Diagrams)
Sơ đồ tuần tự (Sequence Diagrams)
Sơ đồ hợp tác (Collaboration Diagrams)
Sơ đồ hoạt động (Activity Diagrams)
Hoàn chỉnh câu sau: ……… là cách biểu diễn tốt để mô tả hành vi của nhiều đối tượng trong một Use Case
Sơ đồ trạng thái (State Diagrams)
Sơ đồ tương tác (Interaction Diagrams)
Sơ đồ hoạt động (Activity Diagrams)
Sơ đồ lớp (Class Diagrams)
Hoàn chỉnh câu sau: ……… là cách biểu diễn tốt để thể hiện dãy các hành động cho nhiều đối tượng và Use Case
Sơ đồ trạng thái (State Diagrams)
Sơ đồ tuần tự (Sequence Diagrams)
Sơ đồ hợp tác (Collaboration Diagrams)
Sơ đồ hoạt động (Activity Diagrams)
Ký hiệu * trong UML biểu diễn:
Biểu diễn các bước lặp lại mà không có cấu trúc vòng lặp
Nó chỉ ra rằng các hoạt động được thực hiện nhiều lần
Biểu diễn nhiều hoạt động cần cùng được thực hiện trong một vài trạng thái
Câu a và b đúng
Sơ đồ hoạt động được sử dụng trong những tình huống sau:
Phân tích một use case
Mô tả thuật toán tuần tự phức tạp, xây dựng lưu đồ
Liên quan đến các ứng dạng đa luồng
Tất cả các câu trên đều đúng
Sơ đồ hoạt động được sử dụng trong những tình huống sau:
Biểu diễn các đối tượng cộng tác với nhau như thế nào
Biểu diễn các hành vi của đối tượng qua thời gian sống của chúng
Biểu diễn điều kiện logic phức tạp
Tất cả các câu trên đều sai
Để biểu diễn các quan hệ vật lý giữa phần mềm và các thành phần phần cứng trong một hệ thống bạn sẽ dụng sơ đồ nào của UML?
Sơ đồ triển khai (Deployment Diagram)
Sơ đồ hoạt động (Activity Diagram)
Sơ đồ lớp (Class Diagram)
Sơ đồ trạng thái (State Diagram)
Mục đích của sơ đồ hoạt động là:
Biểu diễn hành vi với cấu trúc điều khiển. Sơ đồ hoạt động có thể biểu diễn nhiều đối tượng trong một use case.
Biểu diễn cấu trúc tĩnh của các khái niệm, các loại và các lớp
Giúp nắm được mục đích cơ bản của lớp, tốt cho việc khám phá việc cài đặt use case như thế nào.
Biểu diễn cách bố trí các thành phần trên các nút phần cứng
Mục đích của sơ đồ lớp là:
Biểu diễn hành vi với cấu trúc điều khiển. Sơ đồ hoạt động có thể biểu diễn nhiều đối tượng trong một use case.
Biểu diễn cấu trúc tĩnh của các khái niệm, các loại và các lớp
Giúp nắm được mục đích cơ bản của lớp, tốt cho việc khám phá việc cài đặt use case như thế nào.
Biểu diễn cách bố trí các thành phần trên các nút phần cứng
Mục đích của sơ đồ triển khai là:
Biểu diễn hành vi với cấu trúc điều khiển. Sơ đồ hoạt động có thể biểu diễn nhiều đối tượng trong một use case.
Biểu diễn cấu trúc tĩnh của các khái niệm, các loại và các lớp
Giúp nắm được mục đích cơ bản của lớp, tốt cho việc khám phá việc cài đặt use case như thế nào.
Biểu diễn cách bố trí các thành phần trên các nút phần cứng
Mục đích của kỹ thuật thiết kế bằng hợp đồng "Design by Contract" là:
Cung cấp định nghĩa chặt chẽ mục đích các hành vi và trạng thái hợp lệ của lớp.
Biểu diễn các đối tượng cộng tác trong một use case như thế nào.
Biểu diễn nhóm các lớp và các phụ thuộc giữa chúng
Cung cấp một vài kỹ thuật hữu ích cho phân tích, thiết kế và viết mã.
Mục đích của sơ đồ tương tác (Interaction Diagram) là:
Cung cấp định nghĩa chặt chẽ mục đích các hành vi và trạng thái hợp lệ của lớp.
Biểu diễn các đối tượng cộng tác trong một use case như thế nào.
Biểu diễn nhóm các lớp và các phụ thuộc giữa chúng
Cung cấp một vài kỹ thuật hữu ích cho phân tích, thiết kế và viết mã.
Mục đích của sơ đồ gói (Package Diagram) là:
Cung cấp định nghĩa chặt chẽ mục đích các hành vi và trạng thái hợp lệ của lớp.
Biểu diễn các đối tượng cộng tác trong một use case như thế nào.
Biểu diễn nhóm các lớp và các phụ thuộc giữa chúng
Cung cấp một vài kỹ thuật hữu ích cho phân tích, thiết kế và viết mã.
Mục đích của sơ đồ trạng thái (State Diagram) là:
Biểu diễn một đối tượng thay đổi trạng thái qua nhiều use cases.
Biểu diễn nhiểu đối tượng thay đổi trạng thái qua nhiều use cases.
Biểu diễn cấu trúc tĩnh của các khái niệm, các loại và các lớp
Giúp cung cấp mục đích chính yếu của lớp
Mục đích của Use Case là:
Chỉ ra những yêu cầu đầy đủ ý nghĩa từ người dùng.
Cung cấp một vài kỹ thuật hữu ích cho phân tích, thiết kế và viết mã.
Là nền tảng cho việc kiểm tra hệ thống
Câu a và c đúng
Trong giai đoạn xây dựng (Construction phase), mỗi lần lặp sẽ bao gồm:
Analysis, design, coding, testing, integration
Design, coding, testing, integration
Analysis, design, coding, testing
Design, coding
Hoàn chỉnh các mệnh đề sau về mối quan hệ giữa các Use Cases: Sử dụng ……… khi chúng ta muốn giảm các bước trùng lặp giữa các use case, lấy những bước chung đó để tạo nên use case phụ.
Include
Generalization
Extend
Delegation
Hoàn chỉnh các mệnh đề sau về mối quan hệ giữa các Use Cases: Sử dụng ……… khi chúng ta muốn tạo một use case mới bằng cách thêm một số bước vào một use case có sẵn.
Include
Generalization
Extend
Delegation
Phát biểu nào sau đây đúng về use cases?
Use Cases biểu diễn một cách nhìn bên ngoài (external view) của hệ thống
Có sự tương quan giữa Use Cases và lớp bên trong hệ thống
Không có sự tương quan giữa Use Cases và lớp bên trong hệ thống
Câu a và c đúng
Phát biểu nào sau đây đúng về Sơ đồ tuần tự?
Mỗi thông điệp được biểu diễn bằng một mũi tên giữa đường sống của hai đối tượng.
Mỗi thông điệp được biểu diễn bằng một đường thẳng đứng đứt nét
Mỗi thông điệp phải có nhãn với tên thông điệp đi kèm một con số
Câu a và c đúng
Sơ đồ nào biểu diễn các thể hiện trong một hệ thống tại một thời điểm?
Sơ đồ đối tượng (Object Diagram)
Sơ đồ lớp (Class Diagram)
Sơ đồ thành phần (Component Diagram)
Sơ đồ hệ thống (System Diagram)
Phát biểu nào đúng về sơ đồ hoạt động?
Một phân nhánh có một hoạt động đến và nhiều hoạt động đi theo điều kiện.
Một sự hợp nhất đồng bộ của các luồng đồng thời.
Cả 2 câu trên đều đúng
Cả 2 câu trên đều sai
Phát biểu nào đúng về sơ đồ thành phần (Component Diagrams)?
Một thành phần có thể có nhiều hơn một giao diện, nó trình bày một đơn vị (module) vật lý của mã lệnh
Một thành phần không thể có nhiều hơn một giao diện.
Một thành phần trình bày vài loại của đơn vị phần cứng
Câu a và c đúng
