vietjack.com

100+ câu trắc nghiệm Ngôn ngữ mô hình hóa UML có đáp án - Phần 1
Quiz

100+ câu trắc nghiệm Ngôn ngữ mô hình hóa UML có đáp án - Phần 1

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp5 lượt thi
25 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

……… là cách biểu diễn tốt để mô tả hành vi của một số đối tượng. Nó rất tốt để mô tả hành vi liên quan đến một số đối tượng hợp tác với nhau không cần biểu diễn rõ trình tự thời gian

Sơ đồ trạng thái (State Diagrams)

Sơ đồ tuần tự (Sequence Diagrams)

Sơ đồ cộng tác (Collaboration Diagrams)

Sơ đồ hoạt động (Activity Diagrams)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

……… là cách biểu diễn tốt để mô tả luồng hoạt động trong một Use Case và thường được dùng trong mô hình nghiệp vụ

Sơ đồ trạng thái (State Diagrams)

Sơ đồ tương tác (Interaction Diagrams)

Sơ đồ hoạt động (Activity Diagrams)

Sơ đồ lớp (Class Diagrams)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sơ đồ hoạt động được sử dụng trong những tình huống sau:

Phân tích một use case

Mô tả thuật toán tuần tự phức tạp, xây dựng lưu đồ

Liên quan đến các ứng dạng đa luồng

Tất cả các câu trên đều đúng

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sơ đồ hoạt động được sử dụng trong những tình huống sau:

Biểu diễn các đối tượng cộng tác với nhau như thế nào

Biểu diễn các hành vi của đối tượng qua thời gian sống của chúng

Biểu diễn điều kiện logic phức tạp

Tất cả các câu trên đều sai

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để biểu diễn các quan hệ vật lý giữa phần mềm và các thành phần phần cứng trong một hệ thống bạn sẽ dụng sơ đồ nào của UML?

Sơ đồ triển khai (Deployment Diagram)

Sơ đồ hoạt động (Activity Diagram)

Sơ đồ lớp (Class Diagram)

Sơ đồ trạng thái (State Diagram)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục đích của sơ đồ hoạt động là:

Biểu diễn hành vi với cấu trúc điều khiển. Sơ đồ hoạt động có thể biểu diễn nhiều đối tượng trong một use case.

Biểu diễn cấu trúc tĩnh của các khái niệm, các loại và các lớp

Giúp nắm được mục đích cơ bản của lớp, tốt cho việc khám phá việc cài đặt use case như thế nào

Biểu diễn cách bố trí các thành phần trên các nút phần cứng

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục đích của sơ đồ lớp là:

Biểu diễn hành vi với cấu trúc điều khiển. Sơ đồ hoạt động có thể biểu diễn nhiều đối tượng trong một use case.

Biểu diễn cấu trúc tĩnh của các khái niệm, các loại và các lớp

Giúp nắm được mục đích cơ bản của lớp, tốt cho việc khám phá việc cài đặt use case như thế nào

Biểu diễn cách bố trí các thành phần trên các nút phần cứng

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục đích của sơ đồ triển khai là:

Biểu diễn hành vi với cấu trúc điều khiển. Sơ đồ hoạt động có thể biểu diễn nhiều đối tượng trong một use case.

Biểu diễn cấu trúc tĩnh của các khái niệm, các loại và các lớp

Giúp nắm được mục đích cơ bản của lớp, tốt cho việc khám phá việc cài đặt use case như thế nào

Biểu diễn cách bố trí các thành phần trên các nút phần cứng

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục đích của sơ đồ tương tác (Interaction Diagram) là:

Cung cấp định nghĩa chặt chẽ mục đích các hành vi và trạng thái hợp lệ của lớp

Biểu diễn các đối tượng cộng tác trong một use case như thế nào

Biểu diễn nhóm các lớp và các hoạt động giữa chúng

Cung cấp một vài kỹ thuật hữu ích cho phân tích, thiết kế và viết mã

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục đích của sơ đồ gói (Package Diagram) là:

Cung cấp định nghĩa chặt chẽ mục đích các hành vi và trạng thái hợp lệ của lớp

Biểu diễn các đối tượng cộng tác trong một use case như thế nào

Biểu diễn cho nhóm các lớp và các phụ thuộc giữa chúng

Cung cấp một vài kỹ thuật hữu ích cho phân tích, thiết kế và viết mã

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục đích của sơ đồ trạng thái (State Diagram) là:

Biểu diễn một đối tượng thay đổi trạng thái qua nhiều use cases

Biểu diễn nhiểu đối tượng thay đổi trạng thái qua nhiều use cases

Biểu diễn cấu trúc tĩnh của các khái niệm, các loại và các lớp

Giúp cung cấp mục đích chính yếu của lớp

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục đích của Use Case là:

Chỉ ra những yêu cầu từ phía người dùng

Cung cấp một vài kỹ thuật hữu ích cho phân tích, thiết kế và viết mã

Là nền tảng cho việc kiểm tra hệ thống

Câu a và c đúng

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong giai đoạn xây dựng (Construction phase), mỗi lần lặp sẽ bao gồm:

Analysis, design, coding, testing, integration

Design, coding, testing, integration

Analysis, design, coding, testing

Design, coding

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoàn chỉnh các mệnh đề sau về mối quan hệ giữa các Use Cases: Sử dụng ……… khi chúng ta muốn giảm các bước trùng lặp giữa các use case, lấy những bước chung đó để tạo nên use case phụ.

Include

Generalization

Extend

Delegation

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoàn chỉnh các mệnh đề sau về mối quan hệ giữa các Use Cases: Sử dụng ……… khi chúng ta muốn tạo một use case mới bằng cách thêm một số bước vào một use case có sẵn.

Include

Generalization

Extend

Delegation

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây đúng về Sơ đồ tuần tự?

Mỗi thông điệp được biểu diễn bằng một mũi tên giữa đường sống của hai đối tượng.

Mỗi thông điệp được biểu diễn bằng một đường thẳng đứng đứt nét

Mỗi thông điệp nhất thiết phải liên quan tới 2 đối tượng khác biệt

Câu a và c đúng

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sơ đồ nào biểu diễn các thể hiện của một lớp nằm trong hệ thống?

Sơ đồ đối tượng (Object Diagram)

Sơ đồ lớp (Class Diagram)

Sơ đồ thành phần (Component Diagram)

Sơ đồ hệ thống (System Diagram)

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào đúng về sơ đồ hoạt động?

Có thể có một phân nhánh có một hoạt động đến và nhiều hoạt động đi theo điều kiện.

Có thể có một sự hợp nhất đồng bộ của các luồng đồng thời.

Cả 2 câu trên đều đúng

Cả 2 câu trên đều sai

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào đúng về sơ đồ thành phần (Component Diagrams)?

Một thành phần có thể có nhiều hơn một giao diện, nó Biểu diễn cho một đơn vị (module) vật lý của mã lệnh

Một thành phần không thể có nhiều hơn một giao diện.

Một thành phần trình bày vài loại của đơn vị phần cứng

Câu a và c đúng

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các khái niệm về phạm vi hệ thống được tìm thấy trong:

Use Cases

Sơ đồ Use Cases

Sơ đồ tương tác (Interaction Diagrams)

Sơ đồ tuần tự (Sequence Diagrams)

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết ký hiệu trong hình biểu diễn cho quan hệ

Generalization (tổng quát hóa)

Aggregation (kết tập)

Composite (kết cấu)

Association (kết hợp)

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các mẫu thiết kế phân thành mấy loại mẫu dựa vào mục đích sử dụng

3

4

5

2

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc che dấu thông tin trong lập trình hướng đối tượng (OOP) được thực hiện theo khái niệm:

Encapsulation

Polymorphism

Abstraction

Inheritance

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các sơ đồ nào thể hiện khía cạnh động của hệ thống:

Use case, class, object, component, deployment

Class, object, component, deployment

Sequence, use case, class, statechart, activity

Sequence, collaboration, statechart, activity

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc đo “độ mạnh” của sự kết nối giữa hai thành phần hệ thống được biết như là:

Coupling (liên kết)

Cohesion (kết dính)

Aggregation (kết tập)

Bonding (sự liên kết)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack