25 câu hỏi
Biểu đồ nào sau đây không phải là biểu đồ của UML:
Component diagram
State-chart diagram
Deployment diagram
Relationship diagram
Ký hiệu trong hình (iii) biểu diễn cho quan hệ

Mở rộng (extend)
Bao gồm (include)
Kết hợp (association)
Tổng quát hóa (generalization)
Chỉ phát biểu đúng về Mô hình hoá use case nghiệp vụ và Mô hình hoá use case hệ thống:
Không có sự phân biệt
Có thể Chuyển qua lại giữa 2 mô hình
Các tác nhân (actor) trong hai mô hình được xác định khác nhau
Các thừa tác viên (worker) được dùng trong cả 2 mô hình với mục đích khác biệt
Mẫu thiết kế (design pattern) nào dùng để tái sử dụng thành phần không tương thích
Adapter
Singletone
Obserever
Tất cả đều đúng
Sơ đồ hoạt động (activity diagram) nhằm:
Biểu diễn cấu trúc tĩnh của các khái niệm, các loại và các lớp
Biểu diễn các cấu trúc của các thành phần trên các node của phần cứng
Biểu diễn các hoạt động bên trong use case
Giúp nắm được mục đích cơ bản của một lớp
Sơ đồ nào sau đây không phải là sơ đồ của UML:
Component diagram
State-chart diagram
Deployment diagram
Relationship diagram
Thành phần nào sau đây không là đặc tính của một đối tượng
Identity
Behaviour
Action
State
Sự đóng gói được hiểu là:
Sự che dấu thông tin
Sự tổ chức các thành phần của một sơ đồ vào trong một gói (package)
Việc xây dựng một lớp cha dựa trên các thuộc tính và các hành vi chung của các lớp con
Việc xây dựng giao diện gồm tập các hành vi mà ta muốn sử dụng lại nhiều lần trên mô hình
Một lớp được mô tả là tập các đối tượng chia sẻ cùng các
Attributes (thuộc tính), behaviour (hành vi) and operations (hành động)
Identity (đặc tính), behaviour and state (trạng thái)
Attributes, operations and relationships (mối quan hệ)
Relationships, operations and multiplicity (bản số)
Các use-cases nghiệp vụ (Business use-cases) và các tác nhân (actors) cùng mô tả:
Các phần tử tĩnh (static elements) của công việc (work) trong tiến trình (process)
Các phần tử động (dynamic elements) của công việc (work) trong tiến trình (process)
Khung nhìn luận lý (logical view) của công việc (work) trong tiến trình (process)
Các tiến trình nghiệp vụ (business processes) mà tổ chức hỗ trợ
Câu phát biểu nào sau đây không đúng:
Mỗi use case nghiệp vụ (business use case) trong mô hình nghiệp vụ (business model) được chuyển thành một hệ thống con trong mô hình phân tích (analysis model)
Mỗi business worker trong mô hình nghiệp vụ (business model) được chuyển thành một tác nhân hệ thống (system actor) trong mô hình phân tích (analysis model)
Mỗi thực thể nghiệp vụ (business entity) trong mô hình nghiệp vụ (business model) được chuyển thành 1 lớp trong mô hình phân tích (analysis model)
Mỗi mô hình đối tượng (object model) trong mô hình nghiệp vụ (business model) được chuyển thành sơ đồ tương tác (interaction diagram) trong mô hình phân tích (analysis model)
Câu phát biểu nào sau đây đúng:
Một lớp là sự đóng gói của một đối tượng
Một lớp biểu diễn sự phân cấp của một đối tượng
Một lớp là một thể hiện của một đối tượng
Một lớp là một định nghĩa trừu tượng của một đối tượng
Tính đa hình có thể được mô tả như là:
Che dấu nhiều cài đặt khác nhau dựa trên cùng một giao diện
Các thuộc tính và phương thức khác nhau của các lớp con có cùng lớp cha
Các lớp kết hợp (association class) với ràng buộc {or}
Sự tổng quát hoá (Generalization) các lớp con thừa kế
Cụm từ tốt nhất để biểu diễn mối quan hệ tổng quát hoá là:
“Is a part of”
“Is a kind of”
“Is a replica of”
“Is composed of”
Một lớp con thừa kế từ lớp cha các:
Attributes, links
Attributes, operations
Attributes, operations, relationships
Relationships, operations, links
Để tổ chức các phần tử (elements) vào bên trong các nhóm (groups) ta sử dụng:
Package
Class
Class và interface
Component
Các sơ đồ nào sau đây mô tả các hành vi động (dynamic behaviour) của hệ thống phần mềm?
Sơ đồ lớp và sơ đồ đối tượng
Sơ đồ Use-case và sơ đồ lớp
Sơ đồ cộng tác và sơ đồ triển khai
Sơ đồ tuần tự và sơ đồ cộng tác
Vòng đời của một lớp (Life cycle of a class) được trình bày bởi:
Sơ đồ cộng tác
Sơ đồ trạng thái
Sơ đồ lớp
Sơ đồ triển khai
Trong sơ đồ use-case, một tác nhân được trình bày bởi:
Một vai trò là 1 người, 1 thiết bị phần cứng hoặc hệ thống kháC.
Cùng một người dùng thực hiện nhiều hành động khác nhau.
Một người dùng, khách hàng và không quan tâm đến vai trò của họ.
Một hệ thống vật lý hoặc một thiết bị phần cứng cùng với các giao diện của nó.
Công việc đầu tiên để xác định các phần của hệ thống và những quan hệ giữa chúng, tổ chức các phần vào trong các tầng với các phụ thuộc xác định được gọi là:
Use-case analysis
Architectural analysis
Structural analysis
Dependency analysis
Stereotype package có thể biểu diễn cho:
Một giao diện
Một sơ đồ trạng thái
Một tầng kiến trúc
Một sơ đồ use-case
Đường sinh tồn (lifeline) của một đối tượng được trình bày trong sơ đồ:
Sơ đồ đối tượng
Sơ đồ trạng thái
Sơ đồ tuần tự
Sơ đồ triển khai
Phát biểu nào sau đây không đúng:
Sự mô tả của các use-cases đủ để tìm và phân tích các lớp cùng các đối tượng của nó.
Có ít nhất một boundary object cho mỗi actor hay use-case pair
Có một lớp điều khiển (control class) ứng với mỗi use-case
Các đối tượng thực thể được nhận diện bởi việc xem xét các danh từ và cụm danh từ trong use-cases
Phát biểu nào sau đây đúng:
Không có sự hạn chế nào trên nhiều mối kết hợp (multiple associations) giữa cùng hai lớp.
Có thể có nhiều mối kết hợp giữa cùng hai lớp, nhưng chúng phải mang các ý nghĩa khác nhau.
Không cho phép biểu diễn nhiều mối kết hợp trên cùng hai lớp.
Các mối kết hợp giữa cùng hai lớp phải được tập hợp lại thành một mối kết hợp.
Nếu ta muốn tổ chức các phần tử (elements) vào trong các nhóm có thể sử dụng lại được với tất cả các thông tin được che dấu, ta có thể sử dụng một trong các cấu trúc nào của UML:
Package
Class
Class hoặc Interface
Subsystem hoặc Component
