25 câu hỏi
Đơn vị vay tiền về nhập quỹ tiền mặt, số tiền 50.000, kế toán ghi:
Nợ TK 111: 50.000/Có TK 3388: 50.000
Nợ TK 111: 50.000/Có TK 336 50.000
Nợ TK 111: 50.000/Có TK 3382: 50.000
Nợ TK 111: 50.000/Có TK 3381: 50.000
Đơn vị kiểm quỹ tiền mặt phát hiện thiếu chờ xác định nguyên nhân để xử lý, số tiền 10.000, kế toán ghi:
Nợ TK 1388: 10.000/Có TK 111: 10.000
Nợ TK 3388: 10.000/Có TK 111: 10.000
Nợ TK 334: 10.000/Có TK 111: 10.000
Nợ TK 141: 10.000/Có TK 111: 10.000
Kiểm kê tài sản bất thường ở xã không bao gồm những trường hợp nào sau đây?
Xảy ra hỏa hoạt, lũ lụt
Vào cuối kỳ kế toán năm
Sát nhập, chia tách đơn vị
Đánh giá lại TS theo quyết định của Nhà nước
Nhượng bán một TSCĐ hữu hình X tại xã có nguyên giá 10.000, giá trị hao mòn lũy kế 8.000, giá bán 2.500 đã thu bằng tiền mặt. Phản ánh số thu ngân sách xã chưa qua kho bạc bằng tiền mặt 2.500, kế toán ghi:
Nợ TK 111: 2.500/ Có TK 714: 2.500
Nợ TK 111: 2.500/ Có TK 711: 2.500
Nợ TK 111: 2.500/ Có TK 337: 2.500
Nợ TK 111: 2.500/ Có TK 511: 2.500
Đơn vị nhận được thông báo dự toán kinh phí hoạt động được duyệt bổ sung số tiền 50.000, kế toán ghi:
Nợ TK 112: 50.000/ Có TK 511: 50.000
Nợ TK 112: 50.000/ Có TK 3371 : 50.000
Nợ TK 008: 50.000
Nợ TK 012: 50.000
Chế độ kế toán NS và tài chính xã không áp dụng cho đối tượng nào dưới đây?
Thu chi NS xã
Đơn vị sự nghiệp do xã thành lập
Hộ kinh doanh cá thể
Dự án đầu tư do xã làm chủ đầu tư
Yêu cầu kế toán NS và tài chính xã không bao gồm yêu cầu nào?
Giá gốc
Đầy đủ
Trung thực
Rõ ràng, dễ hiểu
Việc phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp vào sổ kế toán được thực hiện thế nào?
Mỗi năm 1 lần vào ngày 31/12 hàng năm
Hàng tháng
Hàng quý
Mỗi năm 1 lần cuối tháng 6
Thu phí, lệ phí bằng tiền mặt và nhập quỹ tiền mặt tại xã 3.500, kế toán ghi:
Nợ TK 111: 3.500/ Có TK 431: 3.500
Nợ TK 111: 3.500/ Có TK 441: 3.500
Nợ TK 111: 3.500/ Có TK 3361: 3.500
Nợ TK 111: 3.500/ Có TK 3362: 3.500
Thu tiền ký quĩ của 5 cá nhân của xã tham gia đấu thầu nhận khoán bến bãi phải nộp với tổng số tiền 15.000, kế toán ghi:
Nợ TK 111: 15.000/ Có TK 311: 15.000
Nợ TK 111: 15.000/ Có TK 331: 15.000
Nợ TK 111: 15.000/ Có TK 336: 15.000
Nợ TK 111: 15.000/ Có TK 711: 15.000
Xuất quỹ tiền mặt chi Ngân sách xã mua bút ủng hộ người mù 150, kế toán ghi:
Nợ TK 814: 150/ Có TK 111: 150
Nợ TK 811: 150/ Có TK 111: 150
Nợ TK 815: 150/ Có TK 111: 150
Nợ TK 3361: 150/ Có TK 111: 150
Đơn vị nhận được tiền viện trợ của tổ chức trong nước bằng tiền gửi, số tiền 50.000, kế toán ghi:
Nợ TK 112: 50.000/Có TK 3371: 50.000
Nợ TK 112: 50.000/Có TK 5118: 50.000
Nợ TK 112: 50.000/Có TK 512: 50.000
Nợ TK 112: 50.000/Có TK 3372: 50.000
Chiết khấu thương mại được hưởng khi mua TSCĐ được hạch toán thế nào?
Giảm nguyên giá TSCĐ
Giảm chi hao mòn lũy kế
Giảm chi hoạt động
Giảm chi đầu tư
Đơn vị nhượng bán 1 TSCĐ hữn hình hình thành do NSNN cấp, nguyên giá 100.000, hao mòn lũy kế 60.000, chi phí nhượng bán là 5.000, số thu về nhượng bán là 25.000 (đều bằng tiền mặt), chênh lệch thu lớn hơn chi từ nhượng bán đơn vị phải nộp nhà nước. Kế toán phản ánh chi phí nhượng bán:
Nợ TK 811: 5.000/ Có TK 111: 5.000
Nợ TK 3378: 5.000/ Có TK 111: 5.000
Nợ TK 611: 5.000/ Có TK 111: 5.000
Nợ TK 333: 5.000/ Có TK 111: 5.000
Trong các chứng từ kế toán sau chứng từ kế toán nào sử dụng trong kế toán thu phí, lệ phí?
Biên bản giao nhận TSCĐ
Hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ
Giấy rút dự toán
Biên lai thu phí, lệ phí
Kỳ hạn lập báo cáo tài chính của các đơn vị HCSN theo kỳ hạn nào?
Quý, năm
Quý
Năm
Tháng
Chi tiền xây dựng đường liên xã từ Các quỹ tài chính ngoài ngân sách của xã bằng tiền mặt: 15.000, kế toán ghi:
Nợ TK 431: 15.000/ Có TK 111: 15.000
Nợ TK 815: 15.000/ Có TK 111: 15.000
Nợ TK 336: 15.000/ Có TK 111: 15.000
Nợ TK 811: 15.000/ Có TK 111: 15.000
Khi mua TSCĐ về phải qua lắp đặt chạy thử kế toán ghi vào tài khoản kế toán nào?
Bên nợ TK TSCĐHH (211)
Bên nợ TK TSCĐVH (213)
Bên nợ TK XDCB dở dang – mua sắm tài sản (2411)
Bên nợ TK XDCB dở dang – xây dựng cơ bản (2412)
Đơn vị rút dự toán kinh phí hoạt động thanh toán tiền điện 5.000, kế toán ghi:
Nợ TK 611: 5.000/ Có TK 111: 5.000; Đồng thời ghi Có TK 008: 5.000
Nợ TK 611: 5.000/ Có TK 112: 5.000; Đồng thời ghi Có TK 008: 5.000
Nợ TK 611: 5.000/ Có TK 511: 5.000; Đồng thời ghi Có TK 008: 5.000
Nợ TK 611: 5.000/ Có TK 111: 5.000
Đơn vị cấp trên thu hộ đơn vị cấp dưới bằng TM số tiền 50.000, kế toán cấp trên ghi:
Nợ TK 111: 50.000/ Có TK 1388: 50.000
Nợ TK 111: 50.000/ Có TK 3388: 50.000
Nợ TK 111: 50.000/ Có TK 136: 50.000
Nợ TK 111: 50.000/ Có TK 336: 50.000
Đơn vị tinh hao mòn TSCĐ hữu hình trong năm hình thành từ nguồn viện trợ vay nợ nước ngoài số tiền 10.000, kế toán ghi:
Nợ TK 612: 10.000/Có TK 214: 10.000
Nợ TK 366: 10.000/Có TK 214: 10.000
Nợ TK 611: 10.000/Có TK 214: 10.000
Nợ TK 612: 10.000/Có TK 211: 10.000
Những chứng từ sau chứng từ nào được sử dụng đối với kế toán các khoản nợ phải thu?
Giấy rút dự toán bằng tiền mặt
Phiếu thu, Giấy báo Có
Bảng chấm công
Biên bản giao nhận TSCĐ
Số thu về thanh lý TSCĐ hữu hình hình thành từ kinh phí NSNN cấp sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, bằng tiền gửi ngân hàng số tiền 110.000 đã bao gồm 10% thuế GTGT, chênh lệch thu lớn hơn chi phải nộp nhà nước, kế toán ghi:
Nợ TK 112: 110.000/ Có TK 3378: 110.000
Nợ TK 112: 110.000/ Có TK 7111: 110.000
Nợ TK 112: 110.000/ Có TK 3331: 10.000/ Có TK 7111: 100.000
Nợ TK 112: 110.000/ Có TK 3331: 10.000/ Có TK 3378: 100.000
Đơn vị mua 1 TSCĐ hữu hình dùng ngay vào sản xuất kinh doanh hàng hoá thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, giá mua chưa thuế là 100.000, thuế suất thuế GTGT là 10%, chưa trả tiền cho người bán, kế toán ghi:
Nợ TK 211: 100.000/ Nợ TK 1331: 10.000/ Có TK 331: 110.000
Nợ TK 211: 100.000/ Nợ TK 1331: 10.000/ Có TK 366: 110.000
Nợ TK 211: 100.000/ Nợ TK 1332: 10.000/ Có TK 331: 110.000
Nợ TK 211: 100.000/ Nợ TK 1332: 10.000/ Có TK 366: 110.000
Tiền thuê vận chuyển vật liệu ghi chi Ngân sách xã đã thanh toán bằng tiền mặt số tiền 150, kế toán ghi:
Nợ TK 815: 150/ Có TK 111: 150
Nợ TK 814: 150/ Có TK 111: 150
Nợ TK 811: 150/ Có TK 111: 150
Nợ TK 3362 150/ Có TK 111: 150
