25 câu hỏi
Đơn vị cấp trên được đơn vị cấp dưới trả hộ về chi hoạt động là 50.000, kế toán đơn vị cấp trên ghi:
Nợ TK 611: 50.000/ Có TK 136: 50.000
Nợ TK 611: 50.000/ Có TK 511: 50.000
Nợ TK 611: 50.000/ Có TK 336: 50.000
Nợ TK 611: 50.000/ Có TK 3371: 50.000
Rút dự toán ngân sách xã chuyển khoản số tiền 11.000 để mua TSCĐ hữu hình dùng ngay cho hoạt động thường xuyên của xã (sử dụng ở bộ phận kế toán) các chứng từ liên quan đến mua TSCĐ đã được kho bạc chấp nhận thanh toán. Khi rút dự toán ngân sách mua TSCĐ kế toán ghi:
Nợ TK 211: 11.000/ Có TK 112: 11.000; Đồng thời ghi: Có TK 008: 11.000
Nợ TK 815: 11.000/ Có TK 112: 11.000; Đồng thời ghi: Có TK 008: 11.000
Nợ TK 811: 11.000/ Có TK 112: 11.000; Đồng thời ghi: Có TK 008: 11.000
Nợ TK 814: 11.000/ Có TK 112: 11.000; Đồng thời ghi: Có TK 008: 11.000
Cuối kỳ, kế toán của đơn vị xác định số công cụ dụng cụ dùng cho hoạt động thu phí và lệ phí hình thành từ nguồn phí lệ phí được khấu trừ để lại số tiền 100.000, kế toán ghi:
Nợ TK 366: 200.000/ Có TK 511: 100.000
Nợ TK 366: 200.000/ Có TK 514: 100.000
Nợ TK 366: 200.000/ Có TK 214: 200.000
Nợ TK 614: 200.000/ Có TK 214: 200.000
Đơn vị thu hồi được tạm ứng số tiền 10.000, kế toán ghi:
Nợ TK 111: 10.000/Có TK 334: 10.000
Nợ TK 111: 10.000/Có TK 141: 10.000
Nợ TK 111: 10.000/Có TK 3371: 10.000
Nợ TK 111: 10.000/Có TK 511: 10.000
Cuối năm đơn vị xác định số nguyên liệu vật liệu được hình thành từ nguồn NSNN cấp xuất sử dụng cho hoạt động sự nghiệp là 5.000, kế toán ghi:
Nợ TK 611 : 5.000/ Có TK 152: 5.000
Nợ TK 611: 5.000/ Có TK 366: 5.000
Nợ TK 366: 5.000/ Có TK 511: 5.000
Nợ TK 366: 5.000/ Có TK 152: 5.000
Đơn vị được NSNN cấp kinh phí bằng lệnh chi tiền thực chi số tiền 50.000 vào tài khoản tiền gửi kho bạc, khi nhận được giấy báo có của kho bạc, kế toán ghi:
Nợ TK 112: 50.000/ Có TK 511: 50.000
Nợ TK 112: 50.000/ Có TK 3371: 50.000
Nợ TK 112: 50.000/ Có TK 511: 50.000; Đồng thời ghi Nợ TK 012: 50.000
Nợ TK 112: 50.000/ Có TK 3371: 50.000; Đồng thời ghi Nợ TK 012: 50.000
Đơn vị tính hao mòn TSCĐ hữu hình trong năm sử dụng cho hoạt động hành chính tài sản hình thành từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp số tiền 60.000 , kế toán ghi:
Nợ TK 366: 60.000/ Có TK 214: 60.000
Nợ TK 611: 60.000/ Có TK 214: 60.000
Nợ TK 366: 60.000/ Có TK 214: 60.000; Đồng thời ghi: Nợ TK 431: 60.000/ Có TK 4211: 60.000
Nợ TK 611: 60.000/ Có TK 214: 60.000; Đồng thời ghi: Nợ TK 431: 60.000/ Có TK 4211: 60.000
Chi tiền mặt tạm ứng cho cán bộ của xã đi mua văn phòng phẩm số tiền 5.000, kế toán ghi:
Nợ TK 311: 5.000/ Có TK 111: 5.000
Nợ TK 312: 5.000/ Có TK 111: 5.000
Nợ TK 141: 5.000/ Có TK 111: 5.000
Nợ TK 336: 5.000/ Có TK 111: 5.000
Đơn vị thu nhượng bán tài sản cố định hữu hình bằng tiền mặt số tiền 10.000, trường hợp chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động nhượng bán phải nộp nhà nước, kế toán ghi:
Nợ TK 111: 10.000/ Có TK 3378: 10.000
Nợ TK 111: 1.000/ Có TK 511: 1.000
Nợ TK 111 : 10.000/ Có TK 711: 10.000
Nợ TK 111: 1.000/ Có TK 211: 1.000
Nhận được giấy báo có của Kho bạc về khoản điều tiết thu Ngân sách xã năm nay 50.000, kế toán ghi:
Nợ TK 1121: 50.000/ Có TK 714: 50.000
Nợ TK 112: 50.000/ Có TK 714: 50.000
Nợ TK 1123: 50.000/ Có TK 714: 50.000
Nợ TK 1122: 50.000/ Có TK 714: 50.000
Loại tài khoản kế toán nào sau đây ở xã thuộc phạm vi áp dụng theo hướng dẫn?
Tiền và vật tư
Tài sản cố định
Thanh toán
Thu ngân sách xã
Khi đơn vị trả BHXH cho công chức viên chức trong đơn vị kế toán ghi tài khoản kế toán nào?
Bên nợ TK phải trả người lao động (334)
Bên nợ TK BHXH (3321)
Bên có TK phải trả người lao động (334)
Bên có TK BHXH (3321)
Số chiết khấu thương mại được hưởng khi mua vật liệu dùng ngay cho hoạt động sự nghiệp (chiết khấu được hưởng sau quá trình mua hàng) được ghi tài khoản kế toán nào?
Bên nợ TK chi phí hoạt động (611)
Bên có TK chi phí hoạt động (611)
Bên có TK nguyên liệu vật liệu (152)
Bên nợ TK nguyên liệu vật liệu (152)
Đơn vị phải trả BHXH theo quy định cho cán bộ, viên chức, số tiền 10.000, kế toán ghi:
Nợ TK 3323: 10.000/ Có TK 334: 10.000
Nợ TK 3322: 10.000/ Có TK 334: 10.000
Nợ TK 3321: 10.000/ Có TK 111: 10.000
Nợ TK 3321: 10.000/ Có TK 334: 10.000
Đơn vị xuất kho nguyên vật liệu dùng cho hoạt động sự nghiệp, số tiền 50.000, kế toán ghi:
Nợ TK 611: 50.000/ Có TK 152: 50.000
Nợ TK 611: 50.000/ Có TK 366: 50.000
Nợ TK 611: 50.000/ Có TK 152: 50.000;Đồng thời ghi: Nợ TK 366: 50.000/ Có TK 511: 50.000
Nợ TK 611: 50.000/ Có TK 366: 50.000; Đồng thời ghi Có TK 008: 50.000
Mua chưa trả tiền nguyên liệu vật liệu nhập kho kế toán ghi :
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu/ Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu ghi chi
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu/ Có TK 331 – Phải trả người bán; Đồng thời ghi: Nợ TK 3371 – Tạm thu kinh phí hoạt động bằng tiền/ Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu ghi chi
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu/ Có TK 331 – Phải trả người bán
Nợ TK 152 Nguyên liệu, vật liệu/ Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
Chuyển tiền ngân sách xã gửi kho bạc để trả nợ người bán số tiền 15.000, kế toán ghi:
Nợ TK 331: 15.000/ Có TK 1122: 15.000
Nợ TK 1121: 15.000/ Có TK 331: 15.000
Nợ TK 331: 15.000/ Có TK 336: 15.000
Nợ TK 331: 15.000/ Có TK 1121: 15.000
Đơn vị nhượng bán 1 TSCĐ hữn hình hình thành do NSNN cấp, nguyên giá 100.000, hao mòn lũy kế 60.000, chi phí nhượng bán là 5.000, số thu về nhượng bán là 25.000 (đều bằng tiền mặt), chênh lệch thu lớn hơn chi từ nhượng bán đơn vị phải nộp nhà nước. Kế toán phản ánh số chênh lệch phải nộp nhà nước:
Nợ TK 3378: 20.000/ Có TK 333: 20.000
Nợ TK 811: 20.000/ Có TK 333: 20.000
Nợ TK 711: 20.000/ Có TK 333: 20.000
Nợ TK 131: 20.000/ Có TK 333: 20.000
Xuất công cụ dùng cho hoạt động sự nghiệp của đơn vị, số tiền 45.000, kế toán ghi :
Nợ TK 611: 45.000/ Có TK 153: 45.000
Nợ TK 511: 45.000/ Có TK 153: 45.000
Nợ TK 366: 45.000/ Có TK 153: 45.000
Nợ TK 612: 45.000/ Có TK 153: 45.000
Đơn vị được kho bạc Nhà nước cho tạm ứng kinh phí bằng TM, số tiền 50.000 (nhưng dự toán chi hoạt động chưa được duyệt); khi nhập được tiền về nhập quĩ, kế toán ghi:
Nợ TK 111: 50.000/ Có TK 3371: 50.000
Nợ TK 111: 50.000/ Có TK 336: 50.000
Nợ TK 111: 50.000/ Có TK 3388: 50.000
Nợ TK 111: 50.000/ Có TK 136: 50.000
Khi xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho công chức, viên chức kế toán ghi tài khoản kế toán nào?
Bên nợ TK tiền gửi ngân hàng, kho bạc (334)
Bên có TK tạm ứng (141)
Bên nợ TK tạm ứng (141)
Bên nợ TK chi phí hoạt động (611)
Đơn vị dùng TGNH để nộp các khoản phải nộp theo lương, số tiền 10.000, kế toán ghi:
Nợ TK 3388: 10.000/Có TK 112: 10.000
Nợ TK 332: 10.000/Có TK 112: 10.000; Đồng thời ghi Có TK 008: 10.000
Nợ TK 332: 10.000/Có TK 112: 10.000; Đồng thời ghi: Nợ TK 3371: 10.000/Có TK 5111: 10.000
Nợ TK 3388: 10.000/Có TK 112: 10.000; Đồng thời ghi: Nợ TK 3371: 10.000/Có TK 5111: 10.000
Đơn vị nhận kinh phí hoạt động do NSNN cấp phát bằng lệnh chi tiền thực chi vào tài khoản tiền gửi kho bạc ngoại tệ, số tiền 10.000USD, tỉ giá Bộ tài chính công bố là 26.500VND/USD, tỷ giá trung bình của ngân hàng thương mại nơi đơn vị thường xuyên giao dịch là 26.400 VND/USD kế toán ghi: Các trường hợp trên đồng thời ghi Nợ TK 007: 10.000USD
Nợ TK 1122: 265.000/ Có TK 3371: 265.000
Nợ TK 1122: 264.000/ Có TK 3371: 264.000
Nợ TK 1122: 265.000/ Có TK 3371: 265.000; Đồng thời ghi Nợ TK 012: 265.000
Nợ TK 1122: 265.000/ Có TK 3371: 265.000; Đồng thời ghi Nợ TK 012: 264.000
Đơn vị xuất kho hàng hoá, trị giá 50.000 dùng cho XDCB, kế toán ghi:
Nợ TK 241: 50.000/Có TK 153: 50.000
Nợ TK 241: 50.000/Có TK 155: 50.000
Nợ TK 241: 50.000/Có TK 156: 50.000
Nợ TK 611: 50.000/Có TK 156: 50.000
Đơn vị nhận viện trợ từ tổ chức nước ngoài bằng TSCĐ hữu hình có nguyên giá 100.000, kế toán ghi:
Nợ TK 211: 100.000/ Có TK 366: 100.000
Nợ TK 211: 100.000/ Có TK 512: 100.000
Nợ TK 211: 100.000/ Có TK 366: 100.000; Đồng thời ghi Nợ TK 004: 100.000/ Có TK 004: 100.000
Nợ TK 211: 100.000/ Có TK 3372: 100.000; Đồng thời ghi Nợ TK 004: 100.000/ Có TK 004: 100.000
