vietjack.com

100+ câu trắc nghiệm Giải tích 2 có đáp án - Phần 3
Quiz

100+ câu trắc nghiệm Giải tích 2 có đáp án - Phần 3

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp7 lượt thi
25 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính với S là phần mặt \(2z = {x^2} + {y^2},0 \le x,y \le 1\). Chọn đáp án gần với kết quả của tích phân nhất.

2

3

4

0

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết với S là mặt \(z = \frac{2}{3}({x^{3/2}} + {y^{3/2}})\) với điều kiện \(0 \le x \le 2,0 \le y \le 1\). Tìm khẳng định đúng?

a < b

>

a + b = 10

a - b = 5

a. b = 10

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính với S là phần mặt nón z = \(\sqrt {{x^2} + {y^2}} \) nằm giữa hai mặt z = 1 và z = 2

\(\frac{{31\sqrt 2 \pi }}{3}\)

\(\frac{{31\sqrt 2 \pi }}{{10}}\)

\(\frac{{31\sqrt 2 \pi }}{4}\)

\(\frac{{31\sqrt 2 \pi }}{5}\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính với S là phần mặt nón y = \(\sqrt {{x^2} + {z^2}} ,1 \le y \le 2\)

\(\frac{{32\sqrt 2 \pi }}{5}\)

\(\frac{{31\sqrt 2 \pi }}{5}\)

\(\frac{{33\sqrt 2 \pi }}{5}\)

\(\frac{{34\sqrt 2 \pi }}{5}\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính với S là mặt trụ \({x^2} + {y^2} = 4\) nằm giữa hai mặt z = 0 và z = 6

0

1

2

3

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính với S là mặt trên của mặt \(x + y + z = 1,x \ge 0,y \ge 0,z \ge 0\)

\(\frac{1}{5}\)

\(\frac{2}{3}\)

\(\frac{1}{6}\)

\(\frac{4}{3}\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính với S là mặt nửa cầu \({x^2} + {y^2} + {z^2} = 1\) phía trên Oxy, mặt S hướng lên trên.

\(\pi \)

\( - \pi \)

\(2\pi \)

\(3\pi \)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho là phía ngoài mặt \({x^2} + {y^2} + {z^2} = 1\) với điều kiện \(x \ge 0,y \ge 0,z \ge 0\). Chọn đáp án gần nhất với kết quả của I

1

0

2

3

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính với S là phía ngoài mặt \(z = {x^2} + {y^2}\) với điều kiện \(0 \le z \le 2,y \ge 0\)

\(\frac{{ - 4\pi }}{5}\)

\(\frac{{ - 7\pi }}{3}\)

\(\frac{{ - 5\pi }}{3}\)

\(\frac{{ - 4\pi }}{3}\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính với mặt S: \(4{x^2} + 9{y^2} + {z^2} = 1\), hướng ra ngoài.

\(\frac{{4\pi }}{{15}}\)

\(\frac{{2\pi }}{{15}}\)

\(\frac{{2\pi }}{{13}}\)

\(\frac{{2\pi }}{{19}}\)

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết với mặt S là biên của miền V: \(x + y + z \le 1,x \ge 0,y \ge 0,z \ge 0\) hướng ra ngoài. Tìm khẳng định đúng

a - b = 7

a. b = 7

a + b = 7

a/b = 7

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính với S là nửa mặt cầu \({x^2} + {y^2} + {z^2} = 1,z \ge 0\) hướng ra ngoài mặt cầu.

\(\frac{{8\pi }}{5}\)

\(\frac{{8\pi }}{3}\)

\(\frac{{6\pi }}{7}\)

\(\frac{{8\pi }}{7}\)

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính với S là mặt \(z = {x^2} + {y^2}\) với \(z \le 1\), hướng xuống dưới.

1

0

2

8

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính với S là mặt \(2z = {x^2} + {y^2},z \le 2\) theo chiều âm của trục Ox

\(\frac{{(2 + 10\sqrt 5 )\pi }}{3}\)

\(\frac{{(2 + \sqrt 5 )\pi }}{3}\)

\(\frac{{( - 2 + 10\sqrt 5 )\pi }}{3}\)

\(\frac{{( - 2 + \sqrt 5 )\pi }}{3}\)

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết với \(S\) là phần trên của mặt nón có phương trình \(z = - \sqrt {{x^2} + {y^2}} \), \( - 1 \le z \le 0\) khi nhìn từ chiều dương trục Oz. Tính \(2a + b\)

1

9

0

5

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính \(\oint\limits_C {{x^2}{y^3}dx + dy + zdz} \) dọc theo đường tròn \(C\): \({x^2} + {y^2} = 1\), \(z = 0\) chiều dương giới hạn mặt cầu \(z = \sqrt {1 - {x^2} - {y^2}} \)

\(\frac{\pi }{6}\)

\(\frac{{ - \pi }}{4}\)

\(\frac{\pi }{7}\)

\(\frac{{ - \pi }}{8}\)

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính tích phân \(I = \oint_S {\frac{1}{{\sqrt {1 + 4{x^2} + 4{y^2}} }}} ( - 2xdydz - 2ydzdx + dxdy)\) với \(S\) là mặt có phương trình \(z = {x^2} + {y^2}\), \(0 \le z \le 4\) theo chiều \(z \ge 0\)

\(\frac{{(17\sqrt {17} - 1)\pi }}{7}\)

\(\frac{{(17 - \sqrt {17} - 1)\pi }}{6}\)

\(\frac{{(17\sqrt {16} - 1)\pi }}{6}\)

\(\frac{{(17\sqrt {17} + 1)\pi }}{6}\)

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính tích phân với \(S\) là mặt \({x^2} + 3{y^2} + {z^4} = 1\), \(z \ge 0\), hướng lên trên.

2

3

0

1

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính với \(S\) là mặt nằm trong của nửa cầu \(z = - \sqrt {16 - ({x^2} + {y^2} + {z^2})} \)

\((80 - 190\sqrt 2 )\pi \)

\((80 - 192\sqrt 2 )\pi \)

\((80 - 193\sqrt 2 )\pi \)

\((80 - 194\sqrt 2 )\pi \)

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính biết \(S\) là mặt ngoài của tứ diện OABC với \(O(0,0,0)\), \(A(1,0,0)\), \(B(0,1,0)\), \(C(0,0,1)\)

\(\frac{1}{7}\)

\(\frac{1}{8}\)

\(\frac{1}{9}\)

\(\frac{1}{{10}}\)

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết , \(S\) là mặt ngoài của miền giới hạn bởi \(y = 0,y = \sqrt {1 - {z^2}} ,x = 0,x = 2\) chọn khẳng định đúng

\(a + 3b = 12\)

\(3a + 6b = 16\)

\( - a + 3b = 0\)

\(a + b = 4\)

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết với \(S\) là mặt trong của parabol \(z = {x^2} + {y^2}\) nằm dưới mặt \(x + z = 2\). Tính \(a - b\)

50

49

52

47

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính diện tích mặt \(S\): \(z = 2 + \sqrt {{x^2} + {y^2}} ,z \le 3\)

\(\sqrt 7 \pi \) (đvdt)

\(\sqrt 3 \pi \) (đvdt)

\(\sqrt 2 \pi \) (đvdt)

\(\sqrt 5 \pi \) (đvdt)

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính diện tích mặt cong \(S\) với \(S\) là phần mặt nón \(y = \sqrt {{x^2} + {z^2}} \) với điều kiện \(1 \le y \le 2,z \ge 0\)

\(\frac{{3\sqrt 2 \pi }}{2}\) (đvdt)

\(\frac{{3\sqrt 3 \pi }}{2}\) (đvdt)

\(\frac{{\sqrt 3 \pi }}{2}\) (đvdt)

\(\frac{{\sqrt 3 \pi }}{3}\) (đvdt)

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính diện tích mặt paraboloid \(z = 4x - {x^2} - {y^2}\) nằm phía trên mặt Oxy là \(\frac{{(a\sqrt {17} - 1)\pi }}{b}\), tính \(a + b\)

20

23

19

15

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack