25 câu hỏi
Trình tự xử lý thông tin của máy tính điện tử là:
CPU -> Đĩa cứng -> Màn hình
Nhận thông tin -> Xử lý thông tin -> Xuất thông tin
CPU -> Bàn phím -> Màn hình
Màn hình -> Máy in -> Đĩa mềm
Hệ thống nhớ của máy tính bao gồm:
Cache, Bộ nhớ ngoài
Bộ nhớ ngoài, ROM
Đĩa quang, bộ nhớ trong
Bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài
Hệ thống vào/ra của máy tính không bao gồm đồng thời các thiết bị sau:
Đĩa từ, Loa, Đĩa CD-ROM
Màn hình, RAM, máy in
CPU, chuột, máy quét ảnh
ROM, RAM, các thanh ghi
Theo định luật Moore, số lượng transistor sẽ tăng gấp đôi sau mỗi:
22 tháng
20 tháng
18 tháng
16 tháng
Máy tính thế hệ 1 sử dụng:
Bán dẫn (transistor)
Đèn chân không (Vacuum tube)
Mạch tích hợp (IC)
VLSI circuits
Máy tính thế hệ 2 sử dụng:
Bán dẫn (transistor)
Đèn chân không (Vacuum tube)
Mạch tích hợp (IC)
VLSI circuits
Máy tính thế hệ 3 sử dụng:
Bán dẫn (transistor)
Đèn chân không (Vacuum tube)
Mạch tích hợp (IC)
VLSI circuits
Máy tính thế hệ 4 sử dụng:
Bán dẫn (transistor)
Đèn chân không (Vacuum tube)
Mạch tích hợp (IC)
VLSI circuits
Kiến trúc máy tính Von Newman là:
SISD (Single Instruction Stream – Single Data Stream)
SIMD (Single Instruction Stream – Multiple Data Stream)
MISD (Multiple Instruction – Single Data Stream)
MIMD (Multiple Instruction – Multiple Data Stream)
Tên mã các thế hệ CPU Intel từ 1 đến 4 lần lượt là:
Ivy Bridge, Sandy Bridge, Clarkdale, Haswell
Sandy Bridge, Ivy Bridge, Clarkdale, Haswell
Clarkdale, Ivy Bridge, Sandy Bridge, Haswell
Clarkdale, Sandy Bridge, Ivy Bridge, Haswell
Intel 8086 là vi xử lý:
8 bit
16 bit
12 bit
32 bit
CPU gồm các thành phần sau:
CU, ALU, registers, CPU internal bus.
ALU, registers, ROM và RAM, CPU internal bus.
CU, RAM, các thanh ghi đệm dữ liệu và địa chỉ, CPU internal bus.
CU, ALU, Main memory, Stacks.
Bộ nhớ ROM dùng để lưu:
lệnh và dữ liệu của hệ thống.
lệnh và dữ liệu của hệ thống và người dùng.
các công thức cho bộ ALU.
các địa chỉ ô nhớ của bộ nhớ chính.
Bộ nhớ RAM dùng để lưu:
lệnh và dữ liệu của người dùng.
lệnh và dữ liệu của hệ thống và người dùng.
các công thức cho bộ ALU.
các lệnh khởi động máy tính.
Bus hệ thống bao gồm các bus con sau đây:
bus C, bus D, bus E.
bus A, bus B, bus C.
bus A, bus D, bus C.
Tất cả đúng.
Cấu trúc máy tính Von Neumann có đặc điểm:
các lệnh thực hiện tuần tự.
bộ nhớ riêng cho chương trình và dữ liệu.
bus riêng cho chương trình và dữ liệu.
Tất cả sai.
Cấu trúc máy tính Harvard có đặc điểm:
hỗ trợ nhiều lệnh truy cập bộ nhớ.
bộ nhớ riêng cho chương trình và dữ liệu.
bus riêng cho chương trình và dữ liệu.D. Tất cả đúng.
Bộ điều khiển CU trong CPU nhận các tín hiệu sau để làm việc:
lệnh từ bộ nhớ chính, kết quả phép tính từ ALU, xung đồng hồ.
lệnh từ thanh ghi lệnh, các cờ trạng thái từ ALU, xung đồng hồ.
lệnh từ thanh ghi lệnh, kết quả phép tính từ ALU, xung đồng hồ.
Tất cả A, B, C đều đúng.
Các thanh ghi trong CPU dùng để lưu:
quá trình tính toán của CPU.
tập lệnh điều khiển CPU.
lệnh và dữ liệu cho CPU xử lý.
Tất cả đúng.
Thanh ghi AX dùng để lưu:
số lệnh đã đưa vào CPU.
toán hạng vào và kết quả ra.
địa chỉ ô nhớ chứa lệnh thi hành.
địa chỉ ô nhớ chứa kết quả phép tính.
Bộ đếm chương trình PC (Program Counter) dùng để:
chứa số lệnh đã đưa vào CPU.
chứa địa chỉ ô nhớ lệnh kế tiếp.
đếm số toán hạng của phép tính.
Tất cả sai.
Con trỏ lệnh IP (Instruction Pointer) dùng để:
chứa số lệnh đã đưa vào CPU.
chứa địa chỉ ô nhớ lệnh kế tiếp.
đếm số toán hạng của phép tính.
Tất cả sai.
Thanh ghi lệnh IR dùng để:
lưu lệnh đang thi hành.
nhận lệnh từ thanh ghi đệm dữ liệu.
chuyển tiếp lệnh đến bộ điều khiển.
Tất cả đúng.
Thanh ghi địa chỉ bộ nhớ MAR dùng để:
làm giao diện giữa CPU và Address Bus.
lưu địa chỉ ô nhớ kết quả phép tính.
lưu địa chỉ ô nhớ các cờ trạng thái.
Tất cả đúng.
Thanh ghi đệm dữ liệu MBR dùng để:
làm giao diện giữa CPU và Data Bus.
lưu địa chỉ ô nhớ kết quả phép tính.
lưu địa chỉ ô nhớ các cờ trạng thái.
Tất cả đúng.
