10 CÂU HỎI
Cho phương trình + 2(m – 3)x + + m + 1 = 0 (1). Khẳng định nào trong các khẳng định sau đúng:
A. Với m = 3 phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt
B. Với m = −1 phương trình (1) có nghiệm duy nhất
C. Với m = 2 phương trình (1) vô nghiệm
D. Với m = 2 phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt
Cho phương trình + m + 2m + 3 = 0 (1). Với giá trị nào dưới đây của m thì phương trình (1) có 4 nghiệm phân biệt?
A. m =
B. m = −1
C. m =
D. m = 4 − 2
Cho phương trình: x − 2 + m – 3 = 0 (1). Điều kiện của m để phương trình có 2 nghiệm phân biệt là:
A.
B.
C.
D. 3 < m < 4
Cho phương trình: + x − = 3 (1). Phương trình trên có số nghiệm là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho phương trình (1). Gọi S là tổng tất cả các nghiệm của phương trình (1). Giá trị của S là:
A. S = −11
B. S = 11
C. S =
D. S =
Phương trình – 3 − 2 + 6x + 4 = 0 có bao nhiêu nghiệm?
A. 1 nghiệm
B. 3 nghiệm
C. 4 nghiệm
D. 2 nghiệm
Tập nghiệm của phương trình (x + 2)(x + 3)(x + 4)(x + 5) = 35 là:
A. S =
B. S =
C. S =
D. S =
Định m để đường thẳng (d): y = (m + 1)x – 2m cắt parabol (P): y = tại hai điểm phân biệt có hoành độ sao cho x1; x2 là độ dài hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông có cạnh huyền bằng 5
A. m = −4
B. m = 6
C. m = 0
D. m = 2
Cho phương trình: – 2mx + 2m – 1 = 0. Tìm m để phương trình có 2 nghiệm phân biệt thỏa mãn 2() − 5 = −1
A. m = 1
B. m =
C. m = −4
D. m =
Cho phương trình: + 2(m – 1)x – (m + 1) = 0. Tìm m để phương trình có hai nghiệm nhỏ hơn 2.
A. m < 2
B. m > −3
C. < m < 2
D. m >