10 CÂU HỎI
Đây là kí hiệu của loại điện trở nào?
A. Điện trở cố định
B. Biến trở
C. Điện trở nhiệt
D. Quang điện trở
Công dụng của điện trở là gì?
A. Hạn chế dòng điện
B. Điều chỉnh dòng điện
C. Phân chia điện áp
D. Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp.
Đối với điện trở có 4 vạch màu, vạch số 1 thể hiện
A. giá trị hàng chục
B. giá trị hàng đơn vị
C. hệ số nhân theo lũy thừa
D. giá trị sai số
Điện trở màu có mấy loại?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Công dụng của tụ điện là:
A. Ngăn dòng điện
B. Ngăn dòng xoay chiều
C. Cho dòng một chiều đi qua
D. Mắc phối hợp với cuộn cảm sẽ tạo thành mạch cộng hưởng.
Tụ điện được phân làm mấy loại chính?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đơn vị của điện dung kí hiệu là:
A. Ω
B. F
C. H
D. V
Công thức tính dung kháng của tụ điện
A.
B. XC = 2πfC
C. XL = 2πfC
D.
Đo và kiểm tra điện trở gồm mấy bước?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
“Ω’ là kí hiệu đơn vị của
A. điện trở
B. dung kháng
C. cảm kháng
D. điện trở, dung kháng, cảm kháng