10 CÂU HỎI
Hệ trục tọa độ Oxy được gọi là
A. Hệ trục số;
B. Hệ trục;
C. Mặt phẳng biểu diễn;
D. Mặt phẳng tọa độ.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, Ox và Oy lần lượt được gọi là
A. Trục hoành và trục tung;
B. Trục tung và trục hoành;
C. Trục ngang và trục đứng;
D. Trục đứng và trục ngang.
Một điểm A nằm trên trục Ox thì có giá trị tung độ bằng
A. 1;
B. 3;
C. 0;
D. Bất kỳ giá trị nào.
Một điểm A nằm trên trục tung thì có giá trị hoành độ bằng
A. 1;
B. 2;
C. 0;
D. Bất kỳ giá trị nào.
Tọa độ của điểm A trong hình dưới đây là
A. (1; 3);
B. (3; 1);
C. (1; ‒3);
D. (‒3; 1).
Tọa độ của điểm A trong hình dưới đây là
A. (‒2; ‒1);
B. (2; 1);
C. (1; 2);
D. (‒1; ‒2).
Tọa độ của điểm vừa thuộc trục tung, vừa thuộc trục hoành là
A. (1;1);
B. (‒1; ‒1);
C. (1;0);
D. (0;0).
Điểm A(1; 1) thuộc góc phần tư thứ
A. I;
B. II;
C. III;
D. IV.
Điểm B(‒2; ‒1) thuộc góc phần tư thứ
A. I;
B. II;
C. III;
D. IV.
Điểm C(2; ‒2) được biểu diễn trên trục tọa độ ở góc phần tư thứ
A. I;
B. II;
C. III;
D. IV.