10 CÂU HỎI
Phương trình nào sau đây có hai nghiệm phân biệt?
x2 – x + 5 = 0.
x2 – 6x + 25 = 0.
–x2 – 6x – 9 = 0.
x2 – 9x – 11 = 0.
Phương trình nào sau đây có nghiệm kép?
–x2 – 4x + 4 = 0.
x2 – 4x – 4 = 0.
–x2 + 4x – 4 = 0.
–x2 + 4x + 4 = 0.
Phương trình nào sau đây vô nghiệm?
x2 – 5x + 4 = 0.
3x2 – 6x + 3 = 0.
3x2 – 12x + 4 = 0.
–3x2 + 8x – 9 = 0.
Cho phương trình 5x2 – x – 1 = x2 – 4. Khẳng định nào sau đây là sai?
Phương trình đưa được về dạng phương trình bậc hai một ẩn.
Phương trình vô nghiệm.
Phương trình có ∆ = –13.
Phương trình đưa về dạng ax2 + bx + c = 0 với a = 4, b = –1, c = 3.
Phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có 1 giá trị nghiệm khi
∆ > 0.
∆' = 0.
∆' < 0.
>
∆ ≤ 0.
Cho phương trình x2 – (2m + 1)x + m = 0 với m là tham số. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Phương trình có nghiệm duy nhất với mọi m.
Phương trình luôn có nghiệm với mọi m.
Phương trình có nghiệm kép khi \(m = \frac{1}{2}.\)
Phương trình vô nghiệm khi \(m < \frac{1}{2}.\)
>
Có bao nhiêu giá trị của m để phương trình (m – 1)x2 + 3mx + 2m + 1 = 0 có nghiệm?
0.
1.
3.
Vô số.
Cho phương trình (m – 1)x2 – 2(m – 4)x + m – 3 = 0 (với m là tham số). Có bao nhiêu giá trị của m là số nguyên tố có một chữ số để phương trình đã cho vô nghiệm?
0.
1.
2.
3.
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình 2mx2 – 4(m – 1)x + 1 = 0 có một giá trị nghiệm?
0.
1.
2.
3.
Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của m để phương trình (x2 – 3x + m)(x – 1) = 0 có ba nghiệm phân biệt?
0.
1.
2.
3.