vietjack.com

10 bài tập Viết phương trình mặt phẳng đi qua 1 điểm và có một vectơ pháp tuyến có lời giải
Quiz

10 bài tập Viết phương trình mặt phẳng đi qua 1 điểm và có một vectơ pháp tuyến có lời giải

A
Admin
10 câu hỏiToánLớp 12
10 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Trong không gian Oxyz, phương trình mặt phẳng (α) đi qua điểm A(2; −1; 3) và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {2;3; - 1} \right)\) là

A. (α): 2x + 3y – z – 2 = 0;

B. (α): 2x + 3y – z + 2 = 0;

C. (α): 2x – y + 3z – 2 = 0;

D. (α): 2x – y + 3z + 2 = 0.

Xem giải thích câu trả lời
2. Nhiều lựa chọn

Trong không gian Oxyz, phương trình mặt phẳng đi qua A(1; −1; 2) và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {4;2; - 6} \right)\) là

A. (α): 4x + 2y – 6z + 5 = 0;

B. (α): 2x + y – 3z + 5 = 0;

C. (α): 2x + y − 3z + 2 = 0;

D. (α): 2x + y − 3z − 5 = 0.

Xem giải thích câu trả lời
3. Nhiều lựa chọn

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình nào dưới đây là phương trình mặt phẳng đi qua điểm M(1; 2; −3) và có một vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {1; - 2;3} \right)\).

A. x − 2y + 3z + 12 = 0;

B. x − 2y − 3z − 6 = 0;

C. x − 2y + 3z − 12 = 0;

D. x −2y − 3z + 6 = 0.

Xem giải thích câu trả lời
4. Nhiều lựa chọn

Trong không gian Oxyz, phương trình của mặt phẳng đi qua điểm A(3; 0; −1) và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {4; - 2; - 3} \right)\) là

A. 4x – 2y + 3z – 9 = 0;

B. 4x – 2y – 3z – 15 = 0;

C. 3x – z – 15 = 0;

D. 4x – 2y – 3z + 15 = 0.

Xem giải thích câu trả lời
5. Nhiều lựa chọn

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình mặt phẳng đi qua A(−1; 1; −2) và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {1; - 2; - 2} \right)\) là

A. x – 2y − 2z – 1 = 0;

B. −x + y – 2z – 1 = 0;

C. x – 2y – 2z + 7 = 0;

D. −x + y – 2z + 1 = 0.

Xem giải thích câu trả lời
6. Nhiều lựa chọn

Trong không gian Oxyz, viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm M(4; −4; 5) và nhận vectơ \(\overrightarrow n = \left( { - 5; - 7;4} \right)\) làm vectơ pháp tuyến.

A. −5x – 7y + 4z – 28 = 0;

B. 4x – 4y + 5z – 28 = 0;

C. −5x – 7y + 4z + 28 = 0;

D. −5x – 7y + 4z – 26 = 0.

Xem giải thích câu trả lời
7. Nhiều lựa chọn

Trong không gian Oxyz, viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm C(4; −7; 0) và nhận vectơ \(\overrightarrow n = \left( { - 1; - 3; - 5} \right)\) làm vectơ pháp tuyến.

A. –x – 3y – 5z – 14 = 0;

B. –x – 3y – 5z – 17 = 0;

C. 4x – 7y – 17 = 0;

D. −x – 3y – 5z + 17 = 0.

Xem giải thích câu trả lời
8. Nhiều lựa chọn

Trong không gian Oxyz, viết phương trình mặt phẳng (β) đi qua điểm I(8; 6; 2) và nhận vectơ \(\overrightarrow {MC} \) làm vectơ pháp tuyến với M(−1; 7; −1) và C(−4; 11; 5).

A. –3x + 4y + 6z + 12 = 0;

B. –3x + 4y + 6z – 10 = 0;

C. −3x + 4y + 6z – 12 = 0;

D. 8x + 6y + 2z − 12 = 0.

Xem giải thích câu trả lời
9. Nhiều lựa chọn

Trong không gian Oxyz, viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua điểm B(2; −8; −5) và nhận vectơ \(\overrightarrow n = \left( { - 2;2;1} \right)\) làm vectơ pháp tuyến.

A. –2x + 2y + z + 25 = 0;

B. 2x – 8y – 5z + 25 = 0;

C. −2x + 2y + z – 25 = 0;

D. −2x + 2y + z + 26 = 0.

Xem giải thích câu trả lời
10. Nhiều lựa chọn

Trong không gian Oxyz, cho điểm A(−3; 5; 0) và \(\overrightarrow n = \left( {0;1; - 2} \right)\). Mặt phẳng qua A nhận \(\overrightarrow n \) là vectơ pháp tuyến có phương trình là:

A. –3x + 5y − 5 = 0;

B. y – 2z – 5 = 0;

C. −3x + 5y + 5 = 0;

D. y – 2z + 5 = 0.

Xem giải thích câu trả lời
© All rights reserved VietJack