10 CÂU HỎI
Trong không gian Oxyz, phương trình mặt phẳng (α) đi qua điểm A(2; −1; 3) và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {2;3; - 1} \right)\) là
A. (α): 2x + 3y – z – 2 = 0;
B. (α): 2x + 3y – z + 2 = 0;
C. (α): 2x – y + 3z – 2 = 0;
D. (α): 2x – y + 3z + 2 = 0.
Trong không gian Oxyz, phương trình mặt phẳng đi qua A(1; −1; 2) và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {4;2; - 6} \right)\) là
A. (α): 4x + 2y – 6z + 5 = 0;
B. (α): 2x + y – 3z + 5 = 0;
C. (α): 2x + y − 3z + 2 = 0;
D. (α): 2x + y − 3z − 5 = 0.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình nào dưới đây là phương trình mặt phẳng đi qua điểm M(1; 2; −3) và có một vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {1; - 2;3} \right)\).
A. x − 2y + 3z + 12 = 0;
B. x − 2y − 3z − 6 = 0;
C. x − 2y + 3z − 12 = 0;
D. x −2y − 3z + 6 = 0.
Trong không gian Oxyz, phương trình của mặt phẳng đi qua điểm A(3; 0; −1) và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {4; - 2; - 3} \right)\) là
A. 4x – 2y + 3z – 9 = 0;
B. 4x – 2y – 3z – 15 = 0;
C. 3x – z – 15 = 0;
D. 4x – 2y – 3z + 15 = 0.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình mặt phẳng đi qua A(−1; 1; −2) và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {1; - 2; - 2} \right)\) là
A. x – 2y − 2z – 1 = 0;
B. −x + y – 2z – 1 = 0;
C. x – 2y – 2z + 7 = 0;
D. −x + y – 2z + 1 = 0.
Trong không gian Oxyz, viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm M(4; −4; 5) và nhận vectơ \(\overrightarrow n = \left( { - 5; - 7;4} \right)\) làm vectơ pháp tuyến.
A. −5x – 7y + 4z – 28 = 0;
B. 4x – 4y + 5z – 28 = 0;
C. −5x – 7y + 4z + 28 = 0;
D. −5x – 7y + 4z – 26 = 0.
Trong không gian Oxyz, viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm C(4; −7; 0) và nhận vectơ \(\overrightarrow n = \left( { - 1; - 3; - 5} \right)\) làm vectơ pháp tuyến.
A. –x – 3y – 5z – 14 = 0;
B. –x – 3y – 5z – 17 = 0;
C. 4x – 7y – 17 = 0;
D. −x – 3y – 5z + 17 = 0.
Trong không gian Oxyz, viết phương trình mặt phẳng (β) đi qua điểm I(8; 6; 2) và nhận vectơ \(\overrightarrow {MC} \) làm vectơ pháp tuyến với M(−1; 7; −1) và C(−4; 11; 5).
A. –3x + 4y + 6z + 12 = 0;
B. –3x + 4y + 6z – 10 = 0;
C. −3x + 4y + 6z – 12 = 0;
D. 8x + 6y + 2z − 12 = 0.
Trong không gian Oxyz, viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua điểm B(2; −8; −5) và nhận vectơ \(\overrightarrow n = \left( { - 2;2;1} \right)\) làm vectơ pháp tuyến.
A. –2x + 2y + z + 25 = 0;
B. 2x – 8y – 5z + 25 = 0;
C. −2x + 2y + z – 25 = 0;
D. −2x + 2y + z + 26 = 0.
Trong không gian Oxyz, cho điểm A(−3; 5; 0) và \(\overrightarrow n = \left( {0;1; - 2} \right)\). Mặt phẳng qua A nhận \(\overrightarrow n \) là vectơ pháp tuyến có phương trình là:
A. –3x + 5y − 5 = 0;
B. y – 2z – 5 = 0;
C. −3x + 5y + 5 = 0;
D. y – 2z + 5 = 0.