vietjack.com

10 bài tập Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có một vectơ chỉ phương có lời giải
Quiz

10 bài tập Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có một vectơ chỉ phương có lời giải

A
Admin
11 câu hỏiToánLớp 12
11 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình nào là phương trình của đường thẳng đi qua điểm A(1; 0; 5) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {4;2;5} \right)\).

A. \(\frac{{x - 1}}{4} = \frac{y}{2} = \frac{{ - z - 5}}{5}\);

B. \(\frac{{x + 1}}{4} = \frac{y}{2} = \frac{{z + 5}}{5}\);

C. \(\frac{{x - 1}}{4} = \frac{y}{2} = \frac{{z - 5}}{5}\);

D. \(\frac{{x - 1}}{5} = \frac{y}{2} = \frac{{z - 5}}{4}\).

Xem giải thích câu trả lời
2. Nhiều lựa chọn

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình nào là phương trình của đường thẳng đi qua điểm A(1; 2; −3) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( { - 3;\,2;\,1} \right)\).

A. \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 3 + t\\y = 2 + 2t\\z = 1 - 3t\end{array} \right.\);

B. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - 3t\\y = 2 + 2t\\z = - 3 + t\end{array} \right.\);

C. \(\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = 2t\\z = - 3t\end{array} \right.\);

D. \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 3t\\y = 2t\\z = t\end{array} \right.\).

Xem giải thích câu trả lời
3. Nhiều lựa chọn

Trong không gian tọa độ Oxyz, phương trình nào dưới đây là phương trình chính tắc của đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 3t\\z = - 2 + t\end{array} \right.?\)

A. \(\frac{{x + 1}}{2} = \frac{y}{3} = \frac{{z - 2}}{1}\);

B. \(\frac{{x - 1}}{1} = \frac{y}{3} = \frac{{z + 2}}{{ - 2}}\);

C. \(\frac{{x + 1}}{2} = \frac{y}{3} = \frac{{z - 2}}{{ - 2}}\);

D. \(\frac{{x - 1}}{2} = \frac{y}{3} = \frac{{z + 2}}{1}\).

Xem giải thích câu trả lời
4. Nhiều lựa chọn

Trong không gian Oxyz, đường thẳng Oy có phương trình tham số là

A. \(\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = t\\z = t\end{array} \right.\);

B. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y = 2 + t\\z = 0\end{array} \right.\);

C. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y = 0\\z = t\end{array} \right.\);

D. \(\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = 0\\z = 0\end{array} \right.\).

Xem giải thích câu trả lời
5. Nhiều lựa chọn

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, phương trình tham số trục Oz là

A. z = 0;

B. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y = t\\z = 0\end{array} \right.\);

C. \(\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = 0\\z = 0\end{array} \right.\);

D. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y = 0\\z = t\end{array} \right.\).

Xem giải thích câu trả lời
6. Nhiều lựa chọn

Trong không gian Oxyz, trục Ox có phương trình tham số

A. x = 0;

B. y + z = 0;

C. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y = 0\\z = t\end{array} \right.\);

D. \(\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = 0\\z = 0\end{array} \right.\).

Xem giải thích câu trả lời
7. Nhiều lựa chọn

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, phương trình của đường thẳng đi qua điểm M(1; 3; −2) và có một vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {2; - 1;1} \right)\) là

A. \(\frac{{x + 1}}{2} = \frac{{y + 3}}{{ - 1}} = \frac{{z + 2}}{1}\);

B. \(\frac{{x + 1}}{2} = \frac{{y + 3}}{{ - 1}} = \frac{{z - 2}}{1}\);

C. \(\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y - 3}}{{ - 1}} = \frac{{z + 2}}{1}\);

D. \(\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y + 3}}{{ - 1}} = \frac{{z + 2}}{1}\).

Xem giải thích câu trả lời
8. Nhiều lựa chọn

Đường thẳng đi qua điểm B(−1; 3; 6) nhận \(\overrightarrow u = \left( {2; - 3;8} \right)\) làm vectơ chỉ phương có phương trình chính tắc là

A. \(\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y + 3}}{{ - 3}} = \frac{{z + 6}}{8}\);

B. \(\frac{{x + 1}}{2} = \frac{{y - 3}}{{ - 3}} = \frac{{z - 6}}{8}\);

C. \(\frac{{x + 1}}{{ - 2}} = \frac{{y - 3}}{3} = \frac{{z - 6}}{8}\);

D. \(\frac{{x + 1}}{2} = \frac{{y - 3}}{3} = \frac{{z - 6}}{8}\).

Xem giải thích câu trả lời
9. Nhiều lựa chọn

Trong không gian Oxyz, đường thẳng đi qua điểm A(1; −2; 1) nhận \(\overrightarrow u = \left( {2; - 1;1} \right)\) làm vectơ chỉ phương có phương trình là:

A. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = - 2 - 4t\\z = 1 + 3t\end{array} \right.\);

B. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = - 2 - 2t\\z = 1 + 2t\end{array} \right.\);

C. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + t\\y = - 1 - 2t\\z = 1 + t\end{array} \right.\);

D. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = - 2 - t\\z = 1 + t\end{array} \right.\).

Xem giải thích câu trả lời
10. Nhiều lựa chọn

Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua A(2; 1; 3) và nhận \(\overrightarrow u = \left( { - 2;1;1} \right)\) làm vectơ chỉ phương có dạng:

A. \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 2t\\y = - 1 + t\\z = 3 + t\end{array} \right.\);

B. \(x - 2y + z = 0\);

C. \(\frac{{x - 2}}{{ - 2}} = \frac{{y - 1}}{1} = \frac{{z - 3}}{1}\);

D. \(\frac{{x - 2}}{{ - 2}} = \frac{y}{1} = \frac{{z - 1}}{1}\).

Xem giải thích câu trả lời
11. Nhiều lựa chọn

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình nào là phương trình của đường thẳng đi qua điểm A(1; 0; 5) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {4;2;5} \right)\).

A. \(\frac{{x - 1}}{4} = \frac{y}{2} = \frac{{ - z - 5}}{5}\);

B. \(\frac{{x + 1}}{4} = \frac{y}{2} = \frac{{z + 5}}{5}\);

C. \(\frac{{x - 1}}{4} = \frac{y}{2} = \frac{{z - 5}}{5}\);

D. \(\frac{{x - 1}}{5} = \frac{y}{2} = \frac{{z - 5}}{4}\).

Xem giải thích câu trả lời
© All rights reserved VietJack