10 CÂU HỎI
Một vật chuyển động có gia tốc là a(t) = 3t2 + t (m/s2). Biết rằng vận tốc ban đầu của vật là 2 m/s. Vận tốc của vật đó sau 2 giây là
A. 8 m/s;
B. 12 m/s;
C. 10 m/s;
D. 16 m/s.
Một quả bóng được ném lên từ độ cao 20 m với vận tốc được tính bởi công thức sau đây v(t) = −10t + 16 (m/s). Công thức nào sau đây tính độ cao của quả bóng theo thời gian t?
A. h(t) = −5t2 + 16t + C;
B. h(t) = −5t2 + 16t + 20;
C. h(t) = 5t2 − 16t + 20;
D. h(t) = 5t2 − 16t − 20.
Một ô tô đang chạy với vận tốc 70 km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với vận tốc v(t) = −10t + 30 (m/s). Tính quãng đường ô tô đi được sau 3 giây kể từ khi hãm phanh.
A. 51 m;
B. 43 m;
C. 54 m;
D. 45 m.
Theo nghiên cứu thị trường, sau t năm từ năm đầu tiên vốn đầu tư của một doanh nghiệp phát sinh lợi nhuận với tốc độ được tính xấp xỉ bởi công thức P'(t) = 125 + t2 (triệu đồng/năm). Lợi nhuận của doanh nghiệp được tính theo công thức nào dưới đây?
A. \(P\left( t \right) = 125t + \frac{{{t^3}}}{3}\);
B. P(t) = 125t + t3;
C. P(t) = 125 + t3;
D. P(t) = 125t + 2t3.
Một ô tô đang chạy với vận tốc 36 km/h, thì tăng tốc chuyển động nhanh dần với gia tốc a(t) \( = 1 + \frac{t}{3}\) (m/s2). Tính vận tốc của ô tô sau 6 giây kể từ khi ô tô bắt đầu tăng tốc.
A. 90 m/s;
B. 48 m/s;
C. 22 m/s;
D. 28 m/s.
Một ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s thì người lái xe đạp phanh. Từ thời điểm đó, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc v(t) = −2t + 10 (m/s), trong đó t là khoảng thời gian được tính bằng giây kể từ lúc bắt đầu đạp phanh. Tính quãng đường ô tô di chuyển được trong 8 giây cuối cùng.
A. 16 m;
B. 25 m;
C. 50 m;
D. 55 m.
Một vật chuyển động với vận tốc v(t) (m/s) có gia tốc \(v'\left( t \right) = \frac{3}{{t + 1}}\) (m/s2). Vận tốc ban đầu của vật là 6 m/s. Hỏi vận tốc của vật sau 10 giây (làm tròn đến kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất) có giá trị bằng bao nhiêu?
A. 5 m/s;
B. 13,2 m/s;
C. 8 m/s;
D. 7 m/s.
Một viên đạn được bắn thẳng đứng lên trên từ mặt đất. Giả sử tại thời điểm t giây (coi t = 0 là thời điểm viên đạn được bắn lên), vận tốc của nó được cho bởi v(t) = 25 – 9,8t (m/s). Độ cao của viên đạn (tính từ mặt đất) đạt giá trị lớn nhất là
A. \(\frac{{125}}{{49}}\);
B. \(\frac{{3125}}{{98}}\);
C. \(\frac{{2375}}{{392}}\);
D. \(\frac{{1125}}{{98}}\).
Một vật đang chuyển động đều với vận tốc v0 =15 m/s thì tăng tốc với gia tốc a(t) = t2 + 4t (m/s2). Tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian 3 giây từ lúc bắt đầu tăng tốc.
A. 96,57 m/s;
B. 69,75 m;
C. 96,75 m/s;
D. 69,57 m/s.
Một vật chuyển động với gia tốc phụ thuộc vào thời gian theo công thức \(a\left( t \right) = \sin \left( {2t + \frac{\pi }{3}} \right)\). Biết tại thời điểm t = 0 thì vận tốc và quãng đường đi được của vật đều bằng 0, công thức tính quãng đường đi được vủa vật đó theo thời gian là:
A. \(s\left( t \right) = \frac{1}{4}\sin \left( {2t + \frac{\pi }{3}} \right) + \frac{1}{4}t - \frac{{\sqrt 3 }}{8}\);
B. \(s\left( t \right) = - \frac{1}{4}\sin \left( {2t + \frac{\pi }{3}} \right) - \frac{1}{4}t + \frac{{\sqrt 3 }}{8}\);
C. \(s\left( t \right) = - \frac{1}{4}\sin \left( {2t + \frac{\pi }{3}} \right) + \frac{{\sqrt 3 }}{8}\);
D. \(s\left( t \right) = - \frac{1}{4}\sin \left( {2t + \frac{\pi }{3}} \right) + \frac{1}{4}t + \frac{{\sqrt 3 }}{8}\).