10 CÂU HỎI
Một vật chuyển động thẳng có phương trình s(t) = , trong đó s tính bằng mét, t là thời gian tính bằng giây. Gia tốc tức thời của vật tại thời điểm t = 6 (s) là:
A. 101 m/s2;
B. 105 m/s2;
C. 92,5 m/s2;
D. 110,5 m/s2
Phương trình chuyển động của một viên bi được cho bởi s(t) = 2t2 + , trong đó s tính bằng centimét, t là thời gian tính bằng giây. Gia tốc của viên bi (làm tròn đến hàng phần trăm) tại thời điểm t = 2 (s) là:
A. 4,01 cm/s2;
B. 3,76 cm/s2;
C. 4 cm/s2;
D. 3,9 cm/s2.
Chuyển động của một vật có phương trình s(t) = trong đó s tính bằng centimét, t là thời gian tính bằng giây. Tại thời điểm vận tốc bằng 2 cm/s thì gia tốc vật bằng:
A. 1 cm/s2;
B. 80 cm/s2;
C. –8 cm/s2;
D. –1 cm/s2.
Một chất điểm chuyển động theo phương trình s(t) = 3t4 + 7t3 – 5t2 , trong đó s tính bằng centimét, t là thời gian tính bằng giây. Tại thời điểm t0 vật có gia tốc bằng 68 cm/s2. Khi đó giá trị của t0 là:
A. 0;
B. ;
C. 1;
D. 2.
Một ca nô chạy với phương trình chuyển động là s(t) = , trong đó s tính bằng mét, t là thời gian tính bằng giây. Gia tốc của ca nô tại thời điểm vận tốc bị triệt tiêu là:
A. 0 m/s2;
B. 1 m/s2;
C. 2 m/s2;
D. 3 m/s2.
Cho một vật chuyển động thẳng xác định bởi phương trình s(t) = 4t3 – 9t2 + 12t, trong đó s tính bằng centimét, t là thời gian tính bằng giây. Vận tốc tại thời điểm gia tốc bị triệt tiêu là:
A. cm/s;
B. cm/s;
C. cm/s;
D. cm/s.
Xét một chuyển động có phương trình s(t) = Asin(ωt + φ), với A, ω, φ là những hằng số. Gia tốc tức thời tại thời điểm t của chuyển động là:
A. Aωsin(ωt + φ);
B. – Aωsin(ωt + φ);
C. – Aω2sin(ωt + φ);
D. Aω2sin(ωt + φ).
Cho một chuyển động thẳng xác định bởi phương trình s(t) = 4t3 – 3t2 + 2t + 1, trong đó s tính bằng centimét, t là thời gian tính bằng giây. Gia tốc của vật tại thời điểm vận tốc của vật bằng 8 cm/s là:
A. 12 cm/s2;
B. 18 cm/s2;
C. 24 cm/s2;
D. 16 cm/s2.
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang trên mặt phẳng không ma sát, có phương trình s(t) = , trong đó s tính bằng centimét, t là thời gian tính bằng giây. Gia tốc thức thời của con lắc tại thời điểm t = 1 (s) là:
A. π2 cm/s2;
B. 2π2 cm/s2;
C. – 2π2 cm/s2;
D. π2 cm/s2.
Phương trình chuyển động của một hạt được cho bởi s(t) = , trong đó s tính bằng centimét, t là thời gian tính bằng giây. Gia tốc của hạt tại thời điểm t = 6 (s) là:
A. cm/s2;
B. cm/s2;
C. 0 cm/s2;
D. 1 cm/s2;