vietjack.com

10 bài tập Ứng dụng tích phân để tính thể tích vật thể có lời giải
Quiz

10 bài tập Ứng dụng tích phân để tính thể tích vật thể có lời giải

A
Admin
10 câu hỏiToánLớp 12
10 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Cho hình phẳng D giới hạn bởi đường cong y = x2 + 1, trục hoành và các đường thẳng x = 0, x = 3. Khối tròn xoay tạo thành khi quay D quanh trục hoành có thể tích V bằng

A. V = 12π;

B. \(V = \frac{{348\pi }}{5}\);

C. V = 32π;

D. V = 9π.

2. Nhiều lựa chọn

Cho vật thể (T) được giới hạn bởi hai mặt phẳng x = −2; x = 2. Biết rằng thiết diện của vật thể bị cắt bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ x, x [−2; 2] là một hình vuông có cạnh bằng \(\sqrt {4 - {x^2}} \). Thể tích của vật thể (T) bằng

A. V = π;

B. \(V = \frac{{32}}{3}\);

C. \(V = \frac{{32\pi }}{3}\);

D. \(\frac{8}{3}\).

3. Nhiều lựa chọn

Tính thể tích V của một vật thể nằm giữa hai mặt phẳng biết rằng thiết diện của vật thể bị cắt bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ x (0 ≤ x ≤ π) là một ta giác đều cạnh \(2\sqrt {\sin x} \).

A. V = \(2\pi \sqrt 3 \);

B. V = 3;

C. \(V = 2\sqrt 3 \);

D. 3π.

4. Nhiều lựa chọn

Tính thể tích V của phần vật thể giới hạn bởi hai mặt phẳng x = 1 và x = 4, biết rằng khi cắt vật thể bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ x bất kì (1 ≤ x ≤ 4) thì được thiết diện là một nửa lục giác đều có độ dài cạnh là 2x.

A. V = \(21\sqrt 3 \);

B. V = 21;

C. \(V = 63\sqrt 3 \);

D. 63.

5. Nhiều lựa chọn

Gọi D là hình phẳng giới hạn bởi các đường y = e3x, y = 0, x = 0 và x = 1. Thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay D quanh trục Ox bằng

A. V = \(\pi \int\limits_0^1 {{e^{3x}}dx} \);

B. \(V = \int\limits_0^1 {{e^{6x}}dx} \);

C. \(V = \pi \int\limits_0^1 {{e^{6x}}dx} \);

D. \(V = \int\limits_0^1 {{e^{3x}}dx} \).

6. Nhiều lựa chọn

Cho hình (H) giới hạn bởi các đường y = x2 – 2x, trục hoành. Quay hình phẳng (H) quanh trục Ox ta được khối tròn xoay có thể tích là

A. \(\frac{{496\pi }}{{15}}\);

B. \(\frac{{32\pi }}{{15}}\);

C. \(\frac{{4\pi }}{3}\);

D. \(\frac{{16\pi }}{{15}}\).

7. Nhiều lựa chọn

Cho hình phẳng (H) giới hạn bởi các đường y = x2 + 6; y = 0; x = 0; x = 2. Tính thể tích khối tròn xoay được tạo thành khi quay (H) xung quanh trục Ox.

A. \(\frac{{552\pi }}{5}\);

B. \(\frac{{44}}{3}\);

C. \(\frac{{552}}{5}\);

D. \(\frac{{44\pi }}{3}\).

8. Nhiều lựa chọn

Xét trong không gian Oxyz, tính thể tích của vật thể nằm giữa hai mặt phẳng x = −1 và x = 1 biết rằng thiết diện của vật thể bị cắt bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ x (−1 ≤ x ≤ 1) là một hình vuông cạnh là \(2\sqrt {1 - {x^2}} \).

A. \(\frac{{16}}{3}\);

B. \(\frac{{16\pi }}{3}\);

C. \(\frac{{14}}{3}\);

D. \(\frac{{14\pi }}{3}\).

9. Nhiều lựa chọn

Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng D giới hạn bởi các đường \(y = \sqrt {x - 1} \), trục hoành, x = 2 và x = 5 quanh trục Ox bằng

A. \(\frac{{14\pi }}{3}\);

B. \(\frac{{14}}{3}\);

C. \(\frac{{15\pi }}{2}\);

D. \(\frac{{15}}{2}\).

10. Nhiều lựa chọn

Kí hiệu (H) là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = \sqrt x .{e^{{x^2}}}\), trục hoành, đường thẳng x = 1. Tính thể tích V của khối tròn xoay thu được khi quay (H) quanh trục hoành

A. \(V = \frac{1}{4}\pi \left( {{e^2} - 1} \right)\);

B. \(V = \pi \left( {{e^2} - 1} \right)\);

C. \(V = \frac{1}{4}\pi {e^2} - 1\);

D. V = e2 – 1.

© All rights reserved VietJack