10 CÂU HỎI
Cho hình nón có bán kính đáy R = 3 (cm) và chiều cao h = 4 (cm). Diện tích xung quanh của hình nón là
25π (cm2).
12π (cm2).
20π (cm2).
15π (cm2).
Cho hình nón có đường kính đáy d = 10 cm và diện tích xung quanh bằng 65π (cm2). Tính thể tích của khối nón.
100π (cm3).
120π (cm3).
300π (cm3).
200π (cm3).
Cho hình nón có đường kính đáy d = 18 cm và diện tích xung quanh 135π (cm2). Tính thể tích khối nón.
972π (cm3).
324π (cm3).
324π (cm3).
234π (cm3).
Cho hình nón có chiều cao h = 10 cm và thể tích V = 1 000π (cm3). Tính diện tích toàn phần của hình nón.
100π (cm2).
(300 + \[200\sqrt 3 \])π (cm2).
300π (cm2).
250π (cm2).
Cho tam giác ABC vuông tại A có BC = 20 cm; AC = 12 cm. Quay tam giác ABC cạnh AB ta được một hình nón có thể tích là
2304 cm3.
1024π (cm3).
786π (cm3).
768π (cm3).
Nếu ta tăng bán kính đáy và chiều cao của một hình nón lên hai lần thì diện tích xung quanh hình nón đó
tăng 4 lần.
giảm 4 lần.
tăng 2 lần.
không đổi.
Cho tam giác ABC đều cạnh a, đường trung tuyến AM. Quy tam giác ABC quanh cạnh AM. Tính diện tích toàn phần của hình nón tạo thành.
\[\frac{{3\pi {a^2}}}{2}.\]
\[\frac{{3\pi {a^2}}}{4}.\]
\[\frac{{\pi {a^2}}}{2}.\]
\[\frac{{3{\pi ^2}a}}{2}.\]
Cho tam giác ABC đều cạnh 4 cm, trung tuyến AM. Quay tam giác ABC quanh cạnh AM. Tính diện tích toàn phần của hình nón tạo thành (đơn vị cm2).
18π (cm2).
12 (cm2).
12π (cm2).
24π (cm2).
Cho một hình quạt tròn có bán kính 20 cm và góc ở tâm là 144°. Người ta uốn hình quạt thành một hình nón. Tính thể tích khối nón đó.
\[256\pi \sqrt {21} \] (cm3).
\[\frac{{24\pi \sqrt {21} }}{3}\] (cm3).
\[\frac{{256\pi }}{3}\](cm3).
\[\frac{{256\pi \sqrt {21} }}{3}\] (cm3).
Cho một hình quạt tròn có bán kính 12 cm và góc ở tâm là 135°. Người ta uốn hình quạt thành một hình nón. Tính thể tích khối nón đó.
\[\frac{{41\pi \sqrt {55} }}{2}\] cm3.
\[\frac{{41\pi \sqrt {55} }}{4}\] cm3.
\[\frac{{41\pi \sqrt {55} }}{8}\] cm3.
\[\frac{{41\sqrt {55} }}{8}\] cm3.