vietjack.com

10 Bài tập Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (có lời giải)
Quiz

10 Bài tập Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (có lời giải)

A
Admin
11 câu hỏiToánLớp 11
11 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Cho tứ diện ABCD. M và N là trung điểm của AD và AC. G là trọng tâm tam giác BCD. Giao tuyến của 2 mặt phẳng (GMN) và (BCD) là đường thẳng

A. qua M và song song với AB;

B. qua N và song song với BD;

C. qua G và song song với CD;

D. qua G và song song với BC.

Xem giải thích câu trả lời
2. Nhiều lựa chọn

Cho hình chóp S. ABCD có đáy là hình thang với các cạnh đáy là AB và CD. M và N là trung điểm AD và BC. G là trọng tâm tam giác SAB. Giao tuyến của (SAB) và (MNG) là:

A. SC;

B. Đường thẳng qua S và song song với AB;

C. Đường thẳng qua G và song song với CD;

D. Đường thẳng qua G và cắt BC.

Xem giải thích câu trả lời
3. Nhiều lựa chọn

Cho hình bình hành ABCD và điểm S nằm ngoài (ABCD). E là một điểm bất kì thuộc cạnh SA. Giao tuyến của mặt phẳng (ECD) và (SAB) là

A. Qua E và song song với AD;

B. Qua E và song song với AB;

C. Qua E và song song với AC;

D. Qua E và song song với BD.

Xem giải thích câu trả lời
4. Nhiều lựa chọn

Cho hình thoi ABCD và S nằm ngoài (ABCD). O là giao điểm của AC và BD. E và F lần lượt là trung điểm của CD và AE. Giao tuyến của (SFO) và (SCD) là

A. Qua A và song song EC;

B. Qua E và song song FO;

C. Qua S và song song FO;

D. Qua O và song song EC.

Xem giải thích câu trả lời
5. Nhiều lựa chọn

Cho hình thoi ABCD và S nằm ngoài (ABCD). Lấy điểm E trên SA sao cho 2SE = EA; Lấy điểm F trên SB sao cho 2SF = FB. Điểm H nằm trên cạnh SC không trùng với S. Giao tuyến của (EFH) và (SCD) là

A. Qua A và song song AB;

B. Qua F và song song CD;

C. Qua H và song song CD;

D. Đáp án khác.

Xem giải thích câu trả lời
6. Nhiều lựa chọn

Cho tứ diện ABCD và ba điểm P, Q, R lần lượt trên cạnh AB, CD và BC. Biết rằng PR // AC. Giao điểm S của mp(PQR) và cạnh AD

A. giao điểm của đường thẳng Qx và AD với Qx // AC;

B.giao điểm của đường thẳng Px và AD với Px // BD;

C. giao điểm của đường thẳng Rx và AD với Rx // BD;

D. giao điểm của đường thẳng Qx và AD với Qx // BD.

Xem giải thích câu trả lời
7. Nhiều lựa chọn

Cho hình bình hành ABCD và S nằm ngoài (ABCD). Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD) là

A. Đường thẳng đi qua S song song với AB, CD;

B. Đường thẳng đi qua S;

C. Điểm S;

D. Mặt phẳng (SAD).

Xem giải thích câu trả lời
8. Nhiều lựa chọn

Cho hình bình hành ABCD và S nằm ngoài (ABCD). Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD) là một đường thẳng song song với đường thẳng

A. AB;

B. AC;

C. BC;   

D. SA.

Xem giải thích câu trả lời
9. Nhiều lựa chọn

Cho tứ diện ABCD. Gọi M và N theo thứ tự là trung điểm của AD và AC, G là trọng tâm tam giác BCD. Giao tuyến của hai mặt phẳng (GMN) và (BCD) là đường thẳng

A. qua M và song song với AB;

B. qua N và song song với BD;

C. qua G và song song với CD;

D. qua G và song song với BC.

Xem giải thích câu trả lời
10. Nhiều lựa chọn

Cho hình bình hành ABCD và S nằm ngoài (ABCD), O là giao điểm của AC và BD. M là trung điểm cạnh SC. Trong các khẳng định sau, khẳng định sai là

A. MO // SA;

B. 4 điểm M, O, S và A đồng phẳng;

C. Giao tuyến của (SAB) và (MBD) là Bx trong đó Bx // SA // MO;

D. (MBD) ∩ (SAC) = MD.

Xem giải thích câu trả lời
11. Nhiều lựa chọn

Các đường chéo của hình hộp

A. Tạo thành một tam giác đều;

B. Tạo thành một tam giác cân;

C. Tạo thành một tam giác;

D. Đồng quy tại trung điểm mỗi đường.

Xem giải thích câu trả lời
© All rights reserved VietJack