10 CÂU HỎI
Sử dụng 3 số hạng đầu tiên của khai triển nhị thức Newton, giá trị gần đúng của biểu thức (3 + 0,03)4 là
A. 84,2886;
B. 86,2886;
C. 44,2868;
D. 88,2886.
Sử dụng 2 số hạng đầu tiên của khai triển nhị thức Newton, giá trị gần đúng của biểu thức (3 + 0,03)5 là
A. 254,15;
B. 255,15;
C. 256,15;
D. 257,15.
Sử dụng 4 số hạng đầu tiên của khai triển nhị thức Newton, giá trị gần đúng của biểu thức (3 − 0,02)5 là
A. 235,00728;
B. 236,00768;
C. 235,00125;
D. 236,00125.
Sử dụng 3 số hạng đầu tiên của khai triển nhị thức Newton, giá trị gần đúng của biểu thức (3 − 0,02)4 là
A. 72,8616;
B. 74,8616;
C. 76,8616;
D. 78,8616.
Sai số tuyệt đối khi dùng 3 số hạng đầu tiên để tính giá trị gần đúng của biểu thức (2 + 0,05)4 là
A. 0,00100625;
B. 0,00200625;
C. 0,00300625;
D. 0,00400625.
Sai số tuyệt đối khi dùng 3 số hạng đầu tiên để tính giá trị gần đúng của biểu thức (2 − 0,05)4 là
A. 0,00069375;
B. 0,00079375;
C. 0,00089375;
D. 0,00099375.
Sai số tuyệt đối khi dùng 3 số hạng đầu tiên để tính giá trị gần đúng của biểu thức (2 + 0,05)5 là
A. 0,00306281;
B. 0,00406281;
C. 0,00506281;
D. 0,00606281.
Sai số tuyệt đối khi dùng 3 số hạng đầu tiên để tính giá trị gần đúng của biểu thức (2 − 0,05)5 là
A. 0,00483781;
B. 0,00393781;
C. 0,00503781;
D. 0,00493781.
Sử dụng 3 số hạng đầu tiên của mỗi khai triển, giá trị gần đúng của biểu thức (2 − 0,03)4 + (3 + 0,04)5 là
A. 270,6936;
B. 272,6936;
C. 274,6936;
D. 276,6936.
Sai số tuyệt đối khi dùng 3 số hạng đầu tiên của mỗi khai triển để tính giá trị gần đúng của biểu thức (4 − 0,02)4 + (3 + 0,01)5 là
A. 0,0000374;
B. 0,0000375;
C. 0,0000376;
D. 0,0000377.